Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 16)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 16)

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

II. Chuẩn bi:

 - Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

 - Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6

 

doc 123 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/8
Chương I: Số hữu tỉ - Số Thực
Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
	 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Chuẩn bi:
	- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ 
	2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
 ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi là gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ
 Em quan sát cách viết các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau:
Ví dụ: 
 Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ
 Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với 
GV: Đưa ra kí hiệu
 Yêu cầu HS làm ?1; ?2 (SGK/T5) theo nhóm
GV nhận xét các nhóm và chốt
 Quan sát trên bảng phụ và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị
 Số hữu tỉ là số có dạng với 
Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số
 Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số
 Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số
 Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số
HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số 
HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau
Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần 
Lấy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu
Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ
GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số 
 Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số 
 Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số
GV: Cho 
Yêu cầu HS nghiên cứu VD1 và VD2 (SGK/T6,7)
GV giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
Yêu cầu HS làm ?5 (SGK/T7) theo nhóm
 Rút ra nhận xét: >0 nếu a, b cùng dấu
 <0 nếu a, b khác dấu
HS : Nhắc lại
HS nghiên cứu VD1 và VD2 (SGK/T6,7)
HS làm ?5 theo nhóm
Kết quả là: Số hữu tỉ dương: 
 Số hữu tỉ âm: ; -4
Số hữu tỉ không âm cũng không dương: 
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy 
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Bảng phụ: Bài 1(SGK/T7)
 Gọi 1 HS lên điền 
Bài 2(SGK/T7) Yêu cầu HS làm theo nhóm
HS trả lời câu hỏi
1HS lên điền bảng phụ
HS làm BT 2 theo nhóm
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học và xem lại nội dung bài gồm: khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hữu trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: Số 3; 4; 5; Trang 3, 4, 
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b
	từ đó suy ra: x <z 
Ngày soạn: 18/8
Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc “chuyển vế ”
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Bảng phụ
	 - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
 Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế ” và quy tắc “dấu ngoặc” Toán 6
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép tính a. b. 
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với một số hữu tỉ bất kỳ ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
GV: Em thực hiện phép tính 
Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì?
 Ta làm ví dụ sau theo nhóm 
Ví dụ: Tính 
 Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?
Quy tắc: (SGK/T8)
 Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc 
GV ghi dạng tổng quát lên bảng
Yêu cầu HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm
 Nhóm chẵn: a, b
 Nhóm lẻ: c, d
HS: Thực hiện tính cộng 
HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số 
HS làm theo nhóm
Ta có 
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn
HS: đưa ra kết luận về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ
2HS nhắc kại quy tắc
HS ghi vào vở
HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm
Kết quả: a) b) -1
 c) d) 
Hoạt động 3: 2. Quy tắc chuyển vế 
GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
 Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
 Em hãy phát biểu quy tắc SGK 
GV: Nhắc lại
 Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành dấu trừ và dấu trừ thành dấu cộng
Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T9) . Vận dụng làm ?2 theo nhóm
 Nhóm chẵn: a)
 Nhóm lẻ: b)
GV: Nêu chú ý
 Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên 
HS: Phát biểu quy tắc SGK 
HS: làm ?2 a) 
 b) x = 
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
Yêu cầu HS làm bài 8(a,c) và bài 9(a,c) (SGK/T10) theo nhóm
 Nhóm 1,2,3: Bài 8a)
 Nhóm 4,5: Bài 8c)
 Nhóm 6,7,8: Bài 9a)
 Nhóm 9,10: Bài 9c)
Têu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn
HS: làm việc theo nhóm 
Kết quả:
Bài 8: a) c) 
 Bài 9: a) x= c) x = 
HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của các nhóm khác
 4. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
	Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế
	2. Giải các bài tập sau: Bài 7b; bài 8b,d; Bài 9b,d; Bài 10 (SGK/T10)
 Bài 12,13 (SBT/T5)
	3. Ôn tập lại quy tắc nhân, chi phân số. Các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
 Giờ sau: “Nhân, chia số hữu tỉ”
	Ngày soạn: 28/8
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh
II.Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Tính
	1. 	2. 
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số 
Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ 
GV: Gọi 1HS lên bảng làm phép tính sau 
Tính: 
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
Tức là ta có:
Cho 
Yêu cầu HS làm bài 11(SGK/T12) theo nhóm
 Dãy 1: a)
 Dãy 2: b)
 Dãy 3: c)
Các nhóm nhậnxét bài của nhóm bạn
HS: Làm tính
Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số
HS: Làm theo nhóm BT 11 trên bảng nhóm
Kết quả:
a) 
b) - 
c) 
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ
Em thực hiện tinh chia các phân số sau 
 Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số 
Tức là: Cho 
Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T11). Sau đố vận dụng làm ? (SGK/T11)
 Gọi 2 HS lên bảng làm
 HS1: a)
 HS2: b)
Chú ý: SGK 
HS: Làm tính chia
Có 
HS nghiên cứu VD trong SGK và làm ?
Kết quả:
a) b) 
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
Yêu cầu HS làm bài 13 (SGK/T12) theo nhóm 
 Nhóm 1,2,3: a)
 Nhóm 4,5 : b)
 Nhóm 6,7,8: c)
 Nhóm 9,10: d)
HS: Làm bài 13 theo nhóm 
Kết quả:
a) b) 
c) d) -
4. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học thuộc quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 
	2. Giải các bài tập sau: Bài 12,14,15,16 (SGK/T12,13) ; Bài 10,11,14,15 (SBT/T4,5)
	3. Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Giờ sau: “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
Ngày soạn: 28/8
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia 
số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 
	- Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Trục số nguyên,bảng phụ
	 - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
 Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Cho x = 4 tìm |x| = ?	2. Cho x = -4 tìm |x| = ? 
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là 
Nếu x
Nếu x <0 xxx
Có 
 Hay ta có thể hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số 
Bảng phụ 1: ?1 SGK 
Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T14)
Rút ra nhận xét
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T14) theo nhóm
Nhóm chẵn: a,b)
Nhóm lẻ: c,d)
Bảng phụ 2: Bài 17 (SGK/T15)
Gọi 1 HS lên điền bảng phụ
Nếu x
HS: Nhắc lại 
Nếu x <0 xxx
HS ghi vở: Có 
1 HS lên điền bảng phụ
HS: Đưa ra nhận xét SGK/T14
HS làm ?2 theo nhóm
1 HS lên bảng làm bài 17 trên bảng phụ
Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ
 Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học 
Em làm ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
(1,13) + (-1,41)
-5,2. 3,14
0,408: (-0,34)
Gọi 3 HS lên bảng làm
Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/14)
 HS1: a)
 HS2: b)
Bài 18 (SGK/T15). Yêu cầu HS làm theo nhóm
 Nhóm chẵn: a,b)
 Nhóm lẻ: c,d)
3HS lên làm ví dụ 
Kêt quả: a) -0,28
 b) – 16,328
 c) – 1,2
2 HS lên bảng làm ?3. Dưới lớp làm vào vở. Kết quả: a) – 2,853
 b) 7,992
HS làm bài 18 (SGK/T15) theo nhóm
Kết quả: 
a) – 5,639 b) – 0,32
c) 16,027 d) – 2,16
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
Bảng phụ 3: Bài 19 (SGK/T15)
 Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Đưa ra nhận xét và chốt lại
Bài 20a, b (SGK/T15)
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
HS đứng tại chỗ trả lời bài 19
2 HS lên bảng làm
Kết quả: a) 4,7
 b) 0
4. Hướng dẫn về nhà:
	1. Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: Bài 20c,d; bài 21 (SGK trang 15)
 Bài 24,25,27 (SBT/T7,8)
	3. Ôn lại so sánh số hữu tỉ
 C ... ố y = 2x – 1.
G(2;3), H(-3;-7), K(0;1)
Cõu 5: (2 đ)
Vẽ đồ thị hàm số y = -3x
Đề 2:
Cõu 1: (1,5đ)
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thớch hợp vào ụ trống trong bảng
x
-6
-3
-2
4
y
-12
2
Câu 2: (2 đ)
Tam giác ABC có số đo các góc A, B,C tỉ lệ với 1;2;6. Hãy tính số đo các góc của tam giác ABC.
Cõu 3: (3 đ)
 a)Viết tọa độ cỏc điểm A, B, C, D, E trong hỡnh vẽ
 ( hỡnh bờn)
A( )	D( )
B( )	E( )
 b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các 
điểm: R( 4 ; 2) ; S(3 ; 2) ; I( -4 ; -1) ; Q( -2 ; 3)
Cõu 4: (1,5 đ)
Những điểm nào trong cỏc điểm sau đõy thuộc đồ thị hàm số y =.
A(-4 ; -3) ; B( 2 ; 4) ; C( 6 ; 2)
Cõu 5: (2 đ)
Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
B. ĐáP áN + BiÊủ điểm:	
Đề 1:
Câu 1: ( 1,5 đ) 	
x
-3
-1
0
2
 5
y
9
3
0
-6
-16
Câu 2 : ( 2 đ)
 Trình bày được : 	 
Câu 3 : (3 đ)
(1đ)
 A( -3 ;4); B(0 ;2); C(-2 ;-3) ; D(2 ;0) ; E(4 ;-2)
( 2 đ) vẽ đúng mỗi điểm 0,5 điểm.
Câu 4 : ( 1,5 đ) Trả lời đúng mỗi điểm 0,5 đ
 Thay x=2 vào y=2x-1= 2.2-1=3. Vậy G đồ thị hàm số y=2x-1
 Thay x=-3 vào y=2x-1= 2.(-3)-1=-7. Vậy H đồ thị hàm số y=2x-1
 Thay x=0 vào y=2x-1= 2.0-1=-1. Vậy K đồ thị hàm số y=2x-1
 Câu 5 : ( 2 đ)
 Yêu cầu vẽ đúng, chính xác. 
Đề 2:
Câu 1: ( 1,5 đ) 	
x
-6
-3
-2
4
 12
y
-4
-8
-12
6
2
Câu 2 : ( 2 đ)
 Trình bày được : 	 
Câu 3 : (3 đ)
(1đ)
 A( -3 ;4); B(0 ;2); C(-2 ;-3) ; D(2 ;0) ; E(4 ;-2)
( 2 đ) vẽ đúng mỗi điểm 0,5 điểm.
Câu 4 : ( 1,5 đ) Trả lời đúng mỗi điểm 0,5 đ
 Thay x=-4 vào y= Vậy A đồ thị hàm số y=
 Thay x=2 vào y= Vậy B đồ thị hàm số y=
 Thay x=6 vào y= Vậy C đồ thị hàm số y=
 Câu 5 : ( 2 đ)
 Yêu cầu vẽ đúng, chính xác. 
C. Hướng dẫn về nhà :
 - Về nhà giải lại vào vở bài tập của mình.
 - Xem các vấn đề đã được học trong 2 chương, để chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I.
Ngày soạn :29 / 12
Tiết 37 :
 ôn tập học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ...
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức	 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức
 Số hữu tỉ là gì ?
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào ?
GV: Nhận xét và chốt
GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R 
(GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán)
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
Bài 1:
a) -0,75..(-1)2
b) 
c) () : 
 Gợi ý HS tính một cách hợp lí (nếu có thể)
Gọi 3HS lên bảng thực hiện các phép tính 
 HS1: a)
 HS2: b)
 HS3: c)
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 
b) 12.()2 
c) (-2)2 + 
 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
 Gọi HS nhận xét chéo các nhóm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau
a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
b) 
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chốt 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
 Quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai)
a) -0,75..(-1)2 = 
 = = 7
b) 
= = = -44
c) () : 
= = 0 : = 0
a) = 
 = = 
b) 12.()2 = 12.(-)2= 12. = 
c) (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
= () : 
= () : 
= (). = = -6
b) = 
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
 Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
Bài tập 1:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
Bài tập 2: (Bài 80 SBT/T14)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
Sau đó gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
4. Củng cố:	Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, giá trị tuyệt đối của một số, đồ thị hàm số.
	2. Giải các bài tập 57, 61 SBT
Giờ sau: Ôn tập học kì I (tiếp)
 Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số : 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Nếu thì ad = bc
(hay trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ)
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 x = x = -5,1
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 0,25x = (.).3 x = 80
 = 
= 
Vậy 
Ngày soạn:29/12
Tiết 38 :
ôn tập học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0).
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc của đồ thị hàm số.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng .
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
 Khi nào thì đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ? 
Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ?
GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
GV: Hướng dẫn cách làm sau đó yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng phụ 
GV: Treo bài giải của các nhóm lên bảng và gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 2: Bảng phụ
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? 
? Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Yêu cầu 1Hs tóm tắt đề bài
Gọi 1HS lên bảng làm tiếp
Bài tập 3: Bảng phụ
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
Gọi 1HS tóm tắt đề bài
Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
1HS lên bảng làm tiếp
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
Ví dụ: Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a
Ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có:
Vậy 
b) Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành ba phần tỉ lệ thuận với ; ; 
Ta có: 
Vậy 
 Khối lượng của 20 bao thóc là: 
 60 kg. 20 = 1200 kg
Tóm tắt: 100kg thóc cho 60kg gạo
 1200kg thóc cho x kg gạo
Giải: Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
 x = 720(kg)
Tóm tắt: 30 người làm hết 8 giờ
 40 người làm hết x giờ 
 Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có: = 6 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
 8 – 6 = 2 (giờ)
Hoạt động 2: Ôn tập về Hàm số - Mặt phẳng tọa độ
 Em hãy phát biểu khái niệm về hàm số? Cho ví dụ?
GV: Chuẩn hoá 
 Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ?
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục hoành và trục tung để xác định hoành độ x0 và tung độ y0 ta được M(x0; y0)
Hoạt động 3: Ôn tập về đồ thị hàm số 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ?
Bảng phụ: Bài tập 
Cho hàm số y = -2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày
 Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
a) Vì A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y =-2x nên
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta được: y0 = -2.3 = -6
b) Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c) Vẽ đồ thị của hàm số
 Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0)
Với x = 1 y = -2. Vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
 	4. Củng cố:
	Theo từng phần trong giờ ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK
	2. Làm lại các dạng bài tập đã ôn
	3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: (Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi )
	Giờ sau: Kiểm tra học kì I (cả đại số và hình học)
Ngày soạn :
Tiết 39 - 40 :
 kiểm tra học kì i
(cả đại số và hình học)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố và ôn tập kiến thức học kì I. Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập ở học kì I
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải bài tập, rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải bài tập
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức	 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
( đề và đáp án của PGD )
	4. Thu bài và nhận xét
	- GV thu bài của học sinh
	- GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Tiếp tục ôn tập và làm lại đề kiểm tra học kì I vào vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 7 hoc ky I 20112012.doc