Hs nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
+ Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải bài tập
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ
HS: Sách vở, bảng nhóm-Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức
Tiết 12 : TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I/ MỤC TIÊU: + Hs nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải bài tập II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ HS: Sách vở, bảng ï nhóm-Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức III/ TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra. 1) Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. 2) Tìm x biết : Gv : Cho HS đánh giá nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của bạn. Gv: Sửa chữa lại nếu có sai sót. Gv nói nếu có : thì có suy ra được hay không chúng ta qua bài mới. “Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau” Hs lên bảng trả lời Hoạt động 2:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Yêu cầu hs làm ?1:So sánh các tỉ số Một cách tổng quát:sgk Bài tập 72 tr14 sbt Tính chất còn được mở rộng cho dãy tỉsố bằng nhau nêu hướng chứng minh lên bảng gv đưa tính chất của dãy tỉ số bằng nhau(sgk) lên bảng. ví dụ sgk bài 55 tr30 sgk Hs thực hiện Kết luận: ĐK: Hs: a=bk;c=dk;e=fk từ đó có giá trị của các tỉ số hs thực hiện Hoạt động 3: Chú ý Gv giới thiệu:khi có dãy tỉ số:ta nói các số a,b,c tỉ lệ với các số 2,3,5.ta cũng viết:a:b:c=2:3:5 Cho hs làm bài tập ?2 Bài tập 57 tr30 sgk:Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau GV: Cho một học sinh lên bảng trình bày lời giải cả lớp làm bài vào vở. HS thực hiện ?2 HS: tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau Giải: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tương ứng là x, y ,z . Theo bai ra ta có : và x + y + z = 44 Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là 8, 16, 20 . Hoạt động 4: Luyện tập Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 56 tr30 sgk GV cho học sinh đọc đề bài. ? Hãy viết tỉ số giữa hai cạnh hình chữ nhật? Và bài toán cho tỉ số như thế nào ? chu vi ra sao? Theo T/c 2 của tỉ lệ thức ta có đièu gì? HS lên bảng viết HS thực hiện HS : và (a+b)*2 = 28a+b = 14 Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy chiều rộng và chiều dài HCN là 4cm và 10cm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Bài tập 58,59,60 tr30;31 sgk.Bài số 74;75;76 tr14 sbt - Oân tập tính chất tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Tiết sau luyện tập TIẾT 13 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ CHUẨN BỊ Bảng phụ nhóm TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 75 tr14 sbt Hs thực hiện Hoạt động 2: Luyện tập Bài 59 tr31 sgk Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên Bài 60 tr31 sgk. Tìm x trong tỉ lệ thức Xác định ngoại tỉ , trung tỉ trong tỉ lệ thức Nêu cách tìm ngoại tỉ(1/3.x). Từ đó tìm x Bài 58 tr 30 sgk Yêu cầu hs dùng tỉ số bằng nhau để thực hiện Bài 76 tr14 sbt Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm để giải bài tập Bài 61 tr31 sgk.Tìm 3 số x,y,z Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? Sau khi đã có dãy tỉ số bàng nhau , gọi hs lên bảng làm tiếp Bài 62 tr31 sgk: Trong bài này không có x+y hoặc x-y mà lại có xy Vậy nếu có có bằng hay không? Hướng dẫn làm:Đặt Do đó xy=2k.5k=10k2 =10k2=1k=1 Với k=1.Hãy tính x,y?. Với k=-1. Hãy tính x,y? Lưu ý: nhưng Hai hs lên bảng thực hiện Ba hs lên bảng thực hiện Hs thực hiện Trả lời:Số hs khối 6,7,8,9 lần lượt là 315,280,245,210 hs Bài 76.Phải biến sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau Hs thực hiện Hs làm dưới sự hướng dẫn của gv Với k=1x=2, y=5 Với k=-1x=-2; y=-5 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Bài tập số 63 tr31sgk.Số78,79,80,83 tr14 sbt.Mang MTBT TIẾT 13 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN MỤC TIÊU - Hs nhận biết được số thập phân hữu hạn,điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn CHUẨN BỊ - Đèn chiếu, giấy trong.máy tính bỏ túi TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn Thế nào là số hữu tỉ? Ta đã biết,các phân số thập phân như:.có thể viết được dưới dạng số thập phân Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232. Có phải là số hữu tỉ không? Bài học này cho ta câu trả lời Ví du1ï: Viết các phân sốdưới dạng số thập phân Hãy nêu cách làm: Nêu cách làm khác Gv:giới thiệu:các số thập phân như 0,15;1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn Ví dụ 2: Viết phsố dưới dạng số thập phân Em có nhận xét gì về phép chia này? Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.Các cách viết gọn: 0,4166=0,41(6) Kí hiệu(6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6) Hãy viết phân số:dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại Hs: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b Z, Hs: ta chia tử cho mẫu 2hs lên bảng thực hiện Hs thực hiện trên bảng Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ só 6 được lặp đi lặp lại Hoạt động 2:nhận xét Ơû ví dụ 1 ta đã viết được phân sốdưới dạng số thập phân hữu hạn.Ở vd2:ta đã viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Các phân số này đều ở dạng tối giản.Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nào? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập ? Cho hs làm bài tập 65 sgk tr34 Bài tập 66 sgk tr 34 Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .gv cho ví dụ Kết quả:viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 67 sgk tr34 hs thực hiện Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Bài tập 68,69,70,71 trang 34 , 35sgk hs thực hiện TIẾT 15 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU - Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn - Rèn luyện kỹ năng viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại CHUẨN BỊ - Bảng phụ nhóm, bút dạ bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐ1: Kiểm tra bài cũ Nêu ĐK để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Bài tập 68 tr34 sgk 2hs thực hiện HĐ2: Luyện tập Dạng Viết phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân Bài tập 69 tr 34 sgk.Viết các thương dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn(dạng viết gọn) Bài 71 tr35 sgk:Viết các phân số dưới dạng số thập phân Bài 85; 87 tr15 sbt Yêu cầu hs hoặc động nhóm Bài 85 sbt: giả thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Dạng: viết số thập phân dưới dạng phân số Bài 70 tr35 sgk Bài 88 tr 15 sbt Gv hướng dẫn hs làm phần a. Cácphần b,ctự làm Bài 89 sbttr15:Viết các phân số thập phân sau dưới phân số 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23) Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự như bài 88 Hs thực hiện: Dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng viết gọn 8,5:3=2,8 (3) bài 71: Kết quả: hs hoạt động nhóm hs : Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 Đại diện nhóm trình bày Hs thực hiện Bài 88: a) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Bài tập: 86,91,92 tr 15 sbt. Xem trước bài làm tròn số. Tiết 15 : LÀM TRÒN SỐ MỤC TIÊU - Hs hiểu kn về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - Nắm vững các quy ước làm tròn số.Sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài - Yù thức làm tròn số trong đời sống CHUẨN BỊ - Đèn chiếu, bảng phụ nhóm, giấy trong TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ HĐ2: Luyện tập 1) Ví dụ Số hs dự thi tốt nghiệpTHCS năm học 2002-2003 toàn quốc là 1,35 triệu HS -Thống kê của UBDS gia đình và trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang( riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ) ( theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003) yêu cầu hs nêu thêm vài vd về làm tròn số mà các em tìm hiểu được yêu cầu hs biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,34; 4,95 Kí hiệu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ Vậy để làm tròn một số thập phan đến hàng đơn vị , ta lấy số nguyên nào? Cho hs làm 1 Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn Hs đọc các ví dụ làm tròn số Gv đưa ra Hs nêu 1 số vd Hs: 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 HĐ3: quy ước làm tròn số Hai quy ước làm tròn số : Trường hợp1:(gv đưa lên màn hình) Gv hướng dẫn Trường hợp 2: (lên màn hình) Yêu cầu hs làm ?2 HĐ4: Luyện tập Bài tập 73 tr36, 37 sgk Bài 74 tr36 sgk Hs đọc trường hợp1:sgk trang 36 sgk Hs thực hiện theo hd của gv: Ví dụ: a) 86,1 49 86,1 Trường hợp 2: sgk tr36 Vd:a) 0,08 61 0,09 ; b)15731600. Hs thực hiện HĐ5:Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy ước của phrps làm tròn số Bài tập: 76,77,78,79,tr37,38 sgk Bài 93,94,95,trang 16 sbt. Tiết sau mang máy tính bo túi. Thước dây Bài 74 tr36,37 sgk: Điểm tb các bài kiểm tra của bạn Cường là: điểm tb môn toán hk1 của bạn Cường là:
Tài liệu đính kèm: