Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13 - Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13 - Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết một phân số tối giản khi biểu diễn dưới dạng số thập phân thì ở dạng hữu hạn hay vô hạn, dạng vô hạn tuần hoàn hay vô hạn không tuần hoàn

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 13 - Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5/10/2010
Tiết 13 Đ9. Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Mục tiêu.
Kiến thức :
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kỹ năng :
Rèn kĩ năng nhận biết một phân số tối giản khi biểu diễn dưới dạng số thập phân thì ở dạng hữu hạn hay vô hạn, dạng vô hạn tuần hoàn hay vô hạn không tuần hoàn
Rèn kỹ năng biểu diễn một phân số tối giản dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng óc quan sát thông qua giải các bài tập; tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong khi tính toán.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập và kết luận trang 34.
Thước thẳng, phấn màu, máy tính.
Học sinh:
Ôn tập khái niệm số hữu tỉ, số nguyên tố ( lớp 6 ).
Bảng nhóm (hoặc giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và kết luận trang 34.
Bảng phụ ghi đề bài tập phần củng cố :
Bài 67/34 SGK: Điền số nguyên tố vào ô trống để A viết được dưới dạng phân số hữu hạn : A = 
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (15’)
-Yêu cầu nhắc lại định nghĩa số hữu tỉ.
-Đã biết các phân số thập phân như ; ... Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 Các số thập phân đó là số hữu tỉ.
Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
-Yêu cầu làm VD 1 viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và 
-Yêu cầu nêu cách làm.
-Hỏi: Em nào có cách làm khác?
-Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này?
-Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn.
-Nhắc lại định nghĩa:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
-HS chia tử số cho mẫu số.
-2 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới dạng phân số thập phân):
-1 HS lên bảng tiến hành chia tử số cho mẫu số.
-NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia.
1.Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 
*VD1: Viết và dưới dạng số thập phân
+Chia tử số cho mẫu số: SGK
+Viết dạng phân số thập phân:
 = = = 0,15
 = = = 1,48
*VD 2: Viết dưới dạng số thập phân
= 0,4166 ... số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6)
Tương tự:
 = 0,111... = 0,(1)
= 0,010... = 0,(01)
 = -1,5454... = -1,(54)
HĐ2: Nhận xét (22’)
-Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản.
-GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều HS nhận xét là đúng.
-Yêu cầu phát biểu lại nhận xét.
-Yêu cầu làm ? .SGK/33.
-Yêu cầu cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn.
-Yêu cầu viết dưới dạng thập phân.
-Yêu cầu 1 Hs đọc kết luận cuối cùng, vài HS nhắc lại
-Cá nhân phân tích các mẫu số ra thừa số nguyên tố.
-Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Đại diện nhóm trình bày nhận xét.
-HS đọc nhận xét SGK.
-Đánh dấu nhận xét trong SGK
-1 HS cho biết: 
; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-HS đọc kết quả 
-Đọc kết luận
2.Nhận xét:
* và có mẫu 20 =22.5
và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5.
* mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3
*Nhận xét : SGK tr33
 ? .
;;;= ;; .
 = 0,25 ; = 0,26 ;
 = -0,136 ; == 0,5;
* Kết luận : SGK trang 34
HĐ 3: Luyện tập củng cố (7’)
-Yêu cầu cho biết phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
-Yêu cầu làm bài 1 trang 30 vở BT in.Gọi HS đọc đầu bài và điền từ.
-Yêu cầu làm BT 67/34 SGK.
-1 HS đọc to đầu bài.
-1 HS đọc ngay kết quả điền từ.
-Đọc đầu bài 67/34 SGK.
-Trả lời: Có thể điền được 3 số
Bài 1 /30 vở BT:
*8 = 23 chỉ có ƯNT là 2.
*5 chỉ có ƯNT là 5.
*20 = 22.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5.
*125 = 53 chỉ có ƯNT là 5
Bài 67/34 SGK:
 Điền số nguyên tố vào ô trống để A viết được dưới dạng phân số hữu hạn : A = 
A = = 
A = = 
A = = 
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.
Tiết sau luyên tập
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 6/10/2010
Tiết 14: Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong tính toán và biến đổi.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi đề bài tập các tính chất của tỉ lệ thức,của dãy tỉ số bằng nhau, phấn màu, máy tính bỏ túi.
Học sinh:
Ôn tập tốt nội dung kiến thức đã học ở bài trước, giải trước các bài tập phần luyện tập.
Bảng nhóm (giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
- Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và kết luận trang 34
- Bảng phụ ghi đề bài tập cần củng cố .
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài (8’)
GV nêu câu hỏi:
+Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn?
+Chữa BT 68a/34 SGK:
a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
; ; ; ; ; .
GV treo bảng phụ có nội dung nhận xét và kết luận của bài học trước
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
-HS 1:
+Trả lời câu hỏi như nhận xét trang 33 SGK
+Chữa BT 68a/34 SGK:
*Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: ; ; = .
*Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: ; ; .
-Các HS khác nhận xét, sửa chữa.
HĐ 2:Luyện tập- củng cố (35’).
HĐTP2.1 : Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
-Yêu cầu làm Bài 2 (69/34 SGK): Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Yêu cầu làm bài 4 (71/35 SGK).
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
; 
-Yêu cầu viết lại 
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85/15 SBT: giải thích vì sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và viết dưới dạng đó:
; ; ; 
HĐTP2.2 : Viết số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số.
-Yêu cầu làm bài3 (70/35 SGK), GV hướng dẫn làm câu a, b. Câu c, d HS tự làm
a)0,32
b)-0,124
c)1,28
d)-3,12
-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
-Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
-GV hướng dẫn câu a, các câu b,c cho HS tự làm
-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Cần phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Cho hoạt động nhóm làm bài toán đố số 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-Cho điểm động viên HS.
-HS dùng máy tính để chia cho nhanh.
-Một HS lên bảng làm BT 69/34 SGK, viết kết quả dưới dạng viết gọn.
-HS khác làm việc cá nhân bài 1 vở BT in.
-HS làm cá nhân bài 4 trong vở BT in.
-HS dùng máy tính cá nhân thực hiện phép chia.
-Hoạt động nhóm làm BT 85/15 SBT.
-Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Làm BT 88/15 SBT.
-Theo dõi bài tập mẫu.
-Làm theo GV câu a
-Tự làm câu b, c.
-Đọc và nhận xét:
Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Hoạt động nhóm làm BT 72/35 SGK (5 phút).
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
1.Bài 2 (69/34 SGK): Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
2.Bài 4 (71/35 SGK):
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
 = 0,010101... = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111.... = 0.(1)
3.BT 85/15 SBT:
Giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
16 = 24; 125 = 53
40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
1.Bài 3(70/35 SGK):Viết dưới dạng phân số
a)0,32 = = 
b)-0,124 = = 
c)1,28 = = 
d)-3,12 = = 
2.BT 88/15 SBT:
a)0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b)0,(34) = 0,(01).34
 = .34 = 
c)0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
3.BT 89/15 SBT:
a) 0,0(8) = . 0,(8) 
 = . = 
b)0,1(2) = .1,(2) 
= . [1 + 0,(1).2]
= . [1 + ] = 
4.BT 72 /35 SGK:
0,(31) = 0,(01). 31 
 = .31 = 
0,3(13) = . 3,(13)
= . 3 = . 
= = 
vậy 0,(31) = 0,3(13)
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.Xem lại các bài tập đã chữa
Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
Xem trước bài “Làm tròn số”.
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Với Hs trình độ về kiến thức và kĩ năng chưa thạo thì giáo viên có thể cát lại một vài câu trong từng dạng để về nhà Hs giải quyết.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc