Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 1 đến 11

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 1 đến 11

ÔN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau

 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và B vuông góc với a

 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.

 - Vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập.

II .Phương tiện dạy học:

 GV : Sgk, giáo án, bảng phụ, êke .

 HS : Thước thẳng , êke , bảng nhóm .

III .Tiến trình tiết dạy :

 

doc 20 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	Ngày soạn:
Tiết 1	Ngày dạy:
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ HỮU TỈ
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs hệ thống lại các kiến thức về quy tắc cộng ,trừ, nhân, chia số hữu tỉ ,quy tắc chuyển vế . 
 * Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc cộng ,trừ , nhan, chia ps ,các tính chất của phép Cộng và phép nhân để tính nhanh và đúng tổng đại số .
	-Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm số hạng chưa biết của tổng trong Đẳng thức
II . Phương tiện dạy học :
GV : sgk ,sgv ,thước ,bảng phụ .
HS : ôn các tính chất của phép cộng trong Z ,quy tắc chuyển vế , quy tắc cộng trừ phân số .
III .Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Hoạt động 1: Cộng ,trừ hai số hữu tỉ 
?: Nêu quy tắc cộng ,trừ phân Số ? 
Vậy cộng trừ hai số hữu tỉ x ,y ta làm thế nào?
*vd:Tính a) 
 b) -3 –()
Lưu ý: -3 – () = -3 + 
* Bt 8 :tính :
a) 
b) ( 
*GV:trong tính toán ta cần áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và hợp lý.
Lưu ý: đổi các kết quả các câu a ,b,d ra hỗn số .
*hs:+ QĐM 
 +cộng tử, giữ nguyên mẫu chung .
*hs:+ x= ,y= 
( a,b,c,d Z ; b,d>0 ) 
 +QĐM rồi cộng (trừ ) các phân số cùng mẫu .
Vd:a) = 
b)= 
* bt 8: mỗi nhóm làm 1 câu 
 a) 
 =.= 
b) ( 
 =-[ ]= 
8’
Hoạt động 2 : Quy tắc chuyển vế 
? Nêu quy tắc chuyển vế trong Z ?
Gv: tương tự như trong Z,với x,y,z Q ta có:
x+y=z x+(-y) ?z+(-y) 
 (t /c của đẳng thức ) 
 x? z –y 
Vậy khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thứcnthì ta làm thế nào ?
Vd:áp dụng quy tắc chuyển vế,tìm x biết :
? 
-hs: x,y,zz :
 x+y =z x=z-y
 x+(-y) = z+(-y) 
x=z-y 
-hs: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế khác của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
Vd: = 
8’
Hoạt động 3:Nhân hai số hữu tỉ :
 *?:Nêu cách nhân hai phân số?
 Vậy với x,yQ ,x= 
Thì x,y=? 
Áp dụng : 
*Lưu ý:cần rút gọn ps khi kết quả còn ở dạng tích .
*hs: phát biểu quy tắc (sgk) 
 = 
8’
Hoạt động 4: Chia hai số hữu tỉ .
*?:Nêu cách chia phân số cho phân số?
 -Điều kiện của phép chia? 
 Với x=thì x:y=?
*Lưu ý:vận dụng quy tắc “dấu’’ ở lớp 6 để xác định nhanh dấu ở kết quả.
?: tính : =? 
*gv giới thiệu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ như sgk .
? tìm tỉ số của hai số là ta xác định gì ? 
Lưu ý :tỉ số phân số .
*áp dụng: tìm tỉ số của -5,12 và 10,25 ?
Hs :phát biểu quy tắc (sgk) 
-số bị chia phải khác 0.
 x:y=
Hs :tích hay thương của 2số 
+cùng dấu:mang dấu dương 
+khác dấu: mang dấu âm .
* 
Hs :tìm tỉ số của hai số là ta tìm thương của hai số đó .
Vd: =
10’
Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập .
-BT10:Cho biểu thức:
A=( 
 -( 
Hãy tính giá trị của Atheo hai cách:
C1:tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc.
C2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
BT 11:tính a) 
(lưu ý rút gọn ps ở kết quả ) 
*BT13:tính giá trị biểu thức :(sgk) 
+Lưu ý: a,b) xác định nhanh dấu của kết quả,vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính nhanh .
 c)Thay phép chia bởi phép nhân rồi làm như câu a 
 d) Làm trong ngoặc trước; có thể vận dụng tính chất phân phối.
Bt10: (mỗi dãy bàn làm một cách )
C1:A=
= 
C2: A = 6- 
 = -2 -0 - = -2 .
Hs thực hiện :a) 
*BT13: ( Hs làm nhóm )
a) 
= 
b) 
c) 
 d) 
1’
Hoạt động 6: Dặn dò
Ôn tập lại các kiến thức
Làm thêm các bài tập trong sách tham khảo
Tuần 	Ngày soạn:
Tiết	Ngày dạy:
ÔN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và B vuông góc với a
	 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
	 - Vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập.
II .Phương tiện dạy học:
 GV : Sgk, giáo án, bảng phụ, êke .
 HS : Thước thẳng , êke , bảng nhóm .
III .Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc như thế nào?
Thế nào là đường trung trực của một đường thẳng?
HS: Trả lời theo các kiến thức sgk
36’
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động 1:Luyện tập 
Bài tập 15:(sgk)
Gv: cho hs đọc đề, suy nghĩ và gọi hs lần lượt nhận xét
Bài tập 17:(sgk)
(gv ghi ở bảng phụ):Dùng êke hãy kiểm tra xem 2 đt a và a’ ở hình 10 a,b,c có vuông góc với nhau hay không?
Gv:cho hs cả lớp quan sát cách kiểm tra của bạn và nhận xét.
Bài tập 18:(sgk)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
Gv: gọi 1 hs lên bảng và hs cả lớp vẽ hình theo diễn đạt bằng lời của gv theo các bước
Gv:theo dõi và hướng dẫn cho hs cách vẽ.
Bài tập 20:(sgk)
Vẽ AB=2cm và BC=3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng ấy.
Gv:hãy cho biết vị trí điểm A,B,C có thể xảy ra?
Gv:cho hs vẽ hình theo hai trường hợp.
Gv:cho cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ.
Bài tập 15
-Hs đọc đề
-hs:Nếp gấp zt vuông góc đường thẳng xy tạiO
-Hs:có 4 góc vuông là :x0z, z0y, y0t, t0x .
Bài tập 17:
Hs: đọc đề bài tập 17 
Hs1:kiểm tra hình a)
a
	aa’
	 a’
Hs 2:kiểm tra hình b)
 a 
 a’ 
	aa’
Hs3:kiểm tra hình c)
 aa’
Bài tập 18:
-Hs đọc đề bài
Hs vẽ theo các bước:
+Dùng thước đo độ vẽ góc xOy= 450
+Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy
+Vẽ đt d1 qua A và vuông góc vơí Ox tại B
+Vẽ đt d2 qua A và vuông góc với Oy tại C
 d1 x
 B d2
 A
 450 
O C y
Bài tập 20
-Hs đọc đềvà trả lời
+ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
+ 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
-Hs lên bảng vẽ hình.
2’
Hoạt động 3: Dặn dò
Ôn tập lại các kiến thức
Làm thêm các bài tập có liên quan trong SBT và STK
Tuần 	Ngày soạn:
Tiết 3	Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I . Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Củng cố các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc tính lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương
 * Kỹ năng : Rèn các kĩ năng tìm giá trị của biểu thức, viết dưới dạng lũy thừa, so sánh hai lũy thừa, tìm số chưa biết.
II . Phương tiện dạy học:
GV : Sgk, sbt, hệ thống các dạng bài tập, đề kiểm tra 15’
HS : Sgk, các công thức về lũy thừa, bài tập về nhà, giấy kiểm tra
III .Tiến trình tiết dạy : 
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
6’
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 37d sgk: Tính:
H: Hãy nhận xét các số hạng ở tử?
=> Biến đổi biểu thức
Cho cả lớp nhận xét
Bài 40 (sgk) : Tính
a) 	b) 
c) 	d) 
Gv: Gọi 4 hs lên bảng thực hiện
Gv chốt lại cho hs cách làm
Dạng 2: Viết dưới dạng lũy thừa.
Bài 39 (sgk)
x10 = x7. ?	
 b) x10 = (x2 )? 
 c) x10 = x12 : ?	
Bài 40 (sgk) : Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số khác 1: 125, -125, 27, -27
Dạng 3: Tìm số chưa biết
 Bài 42(sgk) :Tìm n biết:
a) 
Gv: hướng dẫn
b) , c) 8n : 2n = 4
Bài 46 (sgk)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho
a) 2.16 2n >4
b) 9.27 3n 243 
243 = 3? ; 9.27 = 3?
Hs: Các số hạng đều chứa thừa số chung là 3
= 
= 
==
Hs nhận xét
Hs:
a) 
b) = 
c) = 
d) = 
Hs: 1 hs lên bảng, cả lớp cùng làm vào bảng con.
x10 = x7 . x3 
x10 = (x2 )5
x10 = x12 : x2
Hs: 2 hs lên bảng
Hs 1: 125 = 53,
 -125 = (-5)3 
Hs 2: 27 = 33
 -27 = (-3)3
a)Hs làm theo hd của gv: 
=> 2n = 16: 2 = 8 = 23 => n = 3	
b) n = 7 
 c) n = 1
a) 2.24 2n > 22
 => 25 2n > 22 
 => n=3,4,5
b) Tương tự
Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Xem lại các dạng bài tập, ôn lại các qui tắc về lũy thừa
+ Ôn lại khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y; định nghĩa 2 phân số bằng nhau
Tuần 	Ngày soạn:
Tiết 4	Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 * Kỹ năng : Hs vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó bằng êke.
II . Phương tiện dạy học:
GV : Giáo án, sgk, thước, êke
HS : Học bài, làm bài tập, sgk, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy : 
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 26(sgk): 
- Cho hs đọc đề
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trình bày
- Cho hs nhận xét
Bài 27(sgk):
Đề bài cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
Gv: muốn vẽ AD //BC ta vẽ như thế nào?
Hv hướng dẫn và gọi 1 hs lên bảng vẽ.
Gv: Trên đt này ta có thể chọn mấy điểm D để : AD = BC
=> Cả lớp nhận xét
Bài 28(sgk)
Cho hs thảo luận nhóm và yêu cầu nêu cách vẽ xx’//yy’
Gv hướng dẫn: dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song để vẽ
H: Có mấy cách vẽ?
Cho hs nhận xét => gv chốt lại cách vẽ
Bài tập 29: (sgk)
Cho hs tóm tắt đề bài
Gv: đưa ra 2 trường hợp
* Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem góc xOy và góc x’O’y’ có bằng nhau không?
- 1hs đọc đề
- 1 hs vẽ hình và trả lời câu hỏi ở sgk
Ax //By vì AB cắt 2 đt Ax và By tạo thành cặp góc SLT bằng nhau
* Hs đọc đề bài 27 sgk
Tóm tắt:
+ cho tam giác ABC 
+ Yêu cầu vẽ qua A đt AD sao cho AD // BC và AD = BC.
- Hs: để vẽ AD // BC ta vẽ qua A đt song song với BC (vẽ 2 góc SLT bằng nhau) => trên đt này chọn D sao cho: AD = BC.
- Hs : 2 điểm D và D’
=> hs lên bảng xác định điểm D’ 
Hs: đọc đề và thảo luận nhóm => đại diện mỗi nhóm lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
 C1: 
 C2: 
Hs đọc đề và tóm tất đề
- Cho góc nhọn xOy và điểm O’
- Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’ // Ox,
O’y //Oy. So sánh góc xOy và góc x’Oy’
* Gọi 2 hs lên bảng vẽ 
Hs: Đo và nhận xét:
Góc xOy = góc x’O’y’
5’
Hoạt động 2: Củng cố
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song
- Có mấy cách để vẽ xx’//yy’ 
- Nếu góc xOy và góc x’O’y’ cùng nhọn và có Ox//O’x’, 
Oy // O’y’ thì:
 góc xOy = gócx’O’y’
 4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Ôn lại dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đt song song
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập: 23, 25, 26 SBT
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 5	Ngày dạy: 
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I . Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, của tỉ lệ thức
 * Kỹ năng : Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên; tìm x trong tỉ lệ thức; giải bài toán về chia tỉ lệ
II . Phương tiện dạy học :
GV : Giáo án, sgk, bảng phụ
HS : Nắm được kiến thức cũ 
III . Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6’
10’
11’
6’
Hoạt động 1: Luyện tập
* Dạng 1:
Bài 59 sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
2,04:(-3,12)
(-1) : 1,25
4 : 5
Gv tương tự bài 44, cho hs nhắc lại cách làm và gọi 2 hs lên bảng
=> Hs cả lớp nhận xét
*Dạng 2:
Bài 60 sgk Tìm x trong các tỉ lệ thức
a) (
Gv gợi ý: + Tìm các ngoại tỉ
+ Tìm các trung tỉ?
=> Tìm = ? => x = ?
Tương tự cho hs nêu cách làm các câu b, c, d rồ ... thước đo góc, bảng phụ
HS : Thước thẳng, compa
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’) 
Hs1: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Áp dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650; 1150 )
 HS2: a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C ?
 b) Cho biết góc ngoài tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
10’
7’
Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau
Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng
Bài 7 sgk:
Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán
a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ
b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ
*Bài 8(sgk)
Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ 
+Yêu cầu Hs viết GT, KL 
+ Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ?
+ Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau 
+ Hãy chứng minh cụ thể
Gv: Có thể kết luận : ( Cặp góc đồng vị bằng nhau )
 => Ax // BC 
Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế )
 Hình vẽ sẵn ở bảng phụ 
Gv : Phân tích đề bài ....
Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính ?
Hs: Trả lời
Hình 55: x = 400 
Hình 56: x = 250 
Hs cả lớp nhận xét
Hs: Đọc đề, vẽ hình
 Hs: trả lời
a) và ; và 
 và ; và 
b) = (vì cùng phụ với)
= (vì cùng phụ với ) 
Hs:- đọc to đề bài 
 - Vẽ hình theo hướng dẫn của gv
 : = = 400 
gt Ax là p/ giác ngoài tại A
kl Ax // BC 
Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hs: AB cắt Ax và BC 
Hs:Theo đề bài ta có :
(T/c góc ngoài của tam giác)
Vì Ax là tia phân giác của
nên 
 Từ (1) và(2) =>
 mà và ở vị trí so le trong =>Ax // BC.
Hs : Đọc đề toán 
 Hs: Trả lời :
Theo hình vẽ ta có:
có
Mà (đđ)
=> (Cùng phụ với hai góc bằng nhau )
Hay 
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lý về tam giác vuông 
-Xem lại các bài tập đã giải 
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)
Tuần: 	Ngày soạn: 16/ 12/ 2008 
Tiết: 9	Ngày dạy: 17/ 12/ 2008
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẠN - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, chia theo tỉ lệ .
 * Kỹ năng : Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 
II . Phương tiện dạy học:
GV : Giáo án,bảng phụ,thước thẳng 
HS : Nắm vững lý thuyết,làm bài tập về nhà 
III .Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
phút
10
phút
11
phút
12
phút
Bài 8 (sgk)
-Gọi 1hs đọc to đề bài 
Yêu cầu hs tóm tắt đề ở giấy nháp 
-Gọi 1hs lên bảng giải :
Gv : nhận xét cho điểm 
Hs : Cả lớp làm vào vở bài tập 
*Bài 7(sgk) 
Gv: Cho hs tóm tắt đề bài 
-Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào ?
-Lập tỉ lệ thức -> tìm x?
- Vậy bạn nào đúng ?
*Bài 9(sgk) 
Gv : Ta có thể nói gọn : Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 
+ Suy nghĩ ít phút và gọi lên bảng giải 
Bài 21 sgk :
Cho hs đọc đề và tóm tắt đề nếu
giả sử số máy của ba đội lần lượt là x, y, z
Gợi ý: - Số máy và số ngày làm việc là 2 đại lượng như thế nào?
- x, y, z tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8 thì x, y, z tỉ lệ thuận với các số nào? 
Gv: Gọi 1 hs lên bảng giải
1 hs lên bảng giải :
Gọi số cây trồng của lớp 7A ,7B, 7C lần lượt là : x , y, z
Theo bài toán ta có : và x + y + z = 24 
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy 
*Kết luận :Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8,6,9
Hs :đọc đề bài và tóm tắt
*Kết quả :
Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có :
=> x = 3,75 (kg)
Vậy bạn Hạnh nói đúng 
Học sinh đọc đề và phân tích bài toán 
Giải : Gọi x , y ,z (kg) là khối lượng của Ni ken ,Kẽm và Đồng 
Theo đề bài ta có :
x + y + z =150 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Vậy x = 22,5
 y = 30
 z = 97,5
Kết luận : khối lượng của Ni ken ,Kẽm và Đồng lần lượt là 22,5g; 30g; 97,5g.
Hs: 
Đội số máy số ngày
I	 x 4
II	y	 6
III	z	 8
Và x – y = 2 
Hs: ... là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs: ... với 
Hs: Bài giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số máy của 3 đội. Theo đề bài ta có : x – y = 2 
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày
Nên 4.x = 6.y = 8.z 
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x = 6 ; y = 4 ; z = 3 
Vậy số máy cày của 3 đội lần lượt là: 6 máy, 4 máy, 3 máy.
=> Hs nhận xét
 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) 
 + Ôn lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập 20, 22 sgk ; 28, 29, 34 SBT
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 10	Ngày dạy: 
ÔN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
-Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
 -Rèn kỷ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau tam giác để chứng minh, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
-Bước đầu suy luận chứng minh có căn cứ, có kỷ năng vẽ hình.
II/ Chuẩn bj:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, eke, bảng phụ.
-HS: ôn tập lý thuyết, bộ dụng cụ học tập vẽ hình
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8
Phút
Hoạt động 1: Lý thuyết
-GV? phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và của tam giác vuông.
-GV? Nêu cách vẽ tam giác ABC, biết AC = 2cm; 
-GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh.
-HS: Nêu định lý và hệ quả (Sgk)
-HS: Nêu cách vẽ ;
*Vẽ AC = 2cm
* Vẽ tia Ax AC tại A. vẽ tia Cy sao cho . Hai tia cắt nhau tại B. Ta có tam giác ABC.
33
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19 sgk: Cho hình vẽ sau. 
Cmr: a) 
 b) 
-Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn (D;DA), (E;EA) sao cho hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm A và B
Gv: Cho hs nêu GT,KL của bài toán
Bài 29 sgk: Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng: 
Gợi ý:- Quan sát hình vẽ cho biết và có những đặc điểm gì?
- Hai tam giác này có bằng nhau không? Theo trường hợp nào?
Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó gọi 1hs lên bảng trình bày
Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày cho hs
Gợi ý: Để c/m 
Ta làm thế nào? 
=> Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Bài tập 35 (Sgk)
-GV: Hướng dẫn vẽ hình:
-GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk), hình vẽ 100 được vẽ ở bảng phụ:
-GV: Cho học sinh quan sát các hình 101; 102; 103 (Sgk) và thảo luận nhóm, nêu kết quả bài tập 37 (Sgk)
-GV: Gợi ý để xét ta phải tính số đo góc còn lại của tam giác.
Hs: đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của gv 
Hs: GT và
	DA = DB
 EA = EB
 KL a) 
 b) 
Hs: Ta xét và
Hs: 1hs lên bảng trình bày
=> Hs cả lớp nhận xét
HS: 1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi
1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, K L 
GT 
KL 
HS: và có: 
Góc A chung
AD = AB (gt)
DC = BE (gt)
Vì AD = AB (gt)
 DC = BE (gt)	=> AC = AE
=> (c.g.c)
HS: 1 hs lên bảng trình bày bài giải
HS: Lên bảng giải bài tập 35 (Sgk) và ghi GT – KL:
GT ; Ot là tia phân giác
 HOt , a Ot
KL OA = OB
-HS:a) Chứng minh: Xét và có: ; OH chung (OHOt)
Vậy = (Cạnh góc vuông- góc nhọn)
-HS: b) Nếu COt chứng minh tương tự ta có CB = CA và 
vì = (c-g-c)
-HS: Quan sát hình 100 (Sgk) và nêu:
Xét và có:
 (gt); OA =OB (gt) và chung
Do đó: = (g-c-g)
Suy ra AC = BD
-HS: thảo luận nhóm bài 37 (Sgk)
 Hình 101: có (tính được), trong tính được 
Do đó: =(g-c-g) 
(vì )
Hình 102: 
Hình 103; = (g-c-g)
4
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV: Nhăc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c) và (g-c-g)
-GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập và ôn tập những kiến thức 
-HS: Ghi nhớ và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên về 
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 11	Ngày dạy: 
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẠN - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH(tt)
I .Mục tiêu bài dạy:
 - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận,hai đại lượng tỉ lệ nghịch (Định nghĩa và tính chất ) 
 - Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch chia một số thành các phần tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch với các số đã cho 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV : Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch; thước thẳng,máy tính 
 -HS: Ôn tập trước các kiến thức
III .Tiến trình tiết dạy :
 TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
20
phút
*Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận ,đại lượng tỉ lệ nghịch :
GV: 
Đại lượng tỉ lệ thuận
 Đại lượng tỉ lệ nghịch 
Đ/ n
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
Theo công thức y = kx ( k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= hay x.y = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
( k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0 ) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a 
Ví dụ
Khối lượng và thể tích của một chất rắn ( đồng chất ) 
 M = V. D 
Vận tốc và thời gian của một vật chuyển động trên một quãng đường S 
 V = 
Tính chất
 x
........
 y
 .......
a) 
b) 
 x
........
 y
 .......
a) 
b) 
 Khi lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch có thể giải bài tập 3 sgk trang 76 .Kquả : y = 
Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch :
Bài 1: cho x và y tỉ lệ thuận .Điền số thích hợp vào ô trống
 x
-4
 - 1
 0
 2
 5
 y
 2
 -GV: Tính hệ số tỉ lệ k ?
Bài 2: cho x và y tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
 x
 -5
 -3
 -2
 y
-10
30
 5
Bài 48 ( sgk) 
-GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài :
 ( đổi ra đơn vị kg) 
-GV: Aùp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận :
Bài 49( sgk)
-GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài 
Nêu công thức tính 
 = ?
 = ?
Mà = => ?
Lập tỉ lệ thức để so sánh 
-HS: 
 x
-4
 - 1
 0
 2
 5
 y
 8
 2
 0
 -4
-10
-HS: k = 
 x
 -5
 -3
 -2
 1
 6
 y
 -6
-10
-15
30
 5
-HS: a = xy = ( -3) . ( -10 ) = 30
-HS: đọc đề bài 
Tóm tắt :
1000kg nước biển có 25 kg muối 
0,25kg “ có x kg muối 
Có : 
 => 
Tóm tắt : 
 Thể tích KLR LK
 Sắt 7,8 
Chì 11,3 
Và = 
Ta có m1 = .7,8 
 = . 11,3 
Mà = 
 => .7,8 = . 11,3
=> 
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn thể tích của thanh chì và lớn hơn khoảng 1,45 lần 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Ôn tập về “ Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch “ và các dạng bài tập 
 Làm thêm các bài tập trong SBT và STK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_7_tiet_1_den_11.doc