Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp)

Biết được công thức biểu diễn mối liện hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Nhận biết được hai đltlt hay không – Hiểu được các tính chất của hai đltlt

Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đltlt, tìm giá trị của 1 đlượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đlượng kia

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 23: 	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I/ MỤC TIÊU
Biết được công thức biểu diễn mối liện hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhận biết được hai đltlt hay không – Hiểu được các tính chất của hai đltlt
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đltlt, tìm giá trị của 1 đlượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đlượng kia
II/ CHUẨN BỊ
Bảng phụ, giấy trong, đèn chiếu
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: giới thiệu sơ lược về chương hàm số và đồ thị.Ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận
HĐ2: Định nghĩa
Cho hs làm ?1:và yêu cầu rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên
Gv: Giới thiệu tổng quát trong khung và phần chú ý
Làm ?2: giới thiệu phần chú ý và yêu cầu hs nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số 
Hs làm ?3: 
HĐ 3: Tính chất
Bài tập( bảng phụ): cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận .Điền vào các ô trống trong bảng sau
x
3
4
5
6
y
6
Hs làm ?4
Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 , x2 và y2, ..( khi đại lượng x nhận giá trị x1 thì đại lượng y nhận giá trị y1 ,.
Giới thiệu hai tính chất trong khung.
Hs thực hiện
Hs đọc tổng quát trong và chú ý trong sgk
Hs thực hiện nên 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Hs; Con khủng long b nặng 8 tấn, c nặng 50 tấn, d nặng 30 tấn
Hs thực hiện
Hs lên bảng thực hiệN
HĐ 4: củng cố: Bài tập 1;2;3 /54 sgk
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài .Bài tập 4 sgk /54.
Làm thêm bài tập trong sách bài tập toán 7 tập 1
TIẾT 24:	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I.MỤC TIÊU
Học sinh cầ phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ, giấy trong
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
Gv gọi 2 học sinh lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thuận.
HĐ2: Bài toán 1(màn hình)
Giới thiệu thêm cách giải thứ hai bằng cách cho hs làm thêm bài tập.Dựa vào các điều kiện của bài toán 1, hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau 
V (cm3)
12
17
1
m(g)
56,5
Gợi ý: Nếu điền một số vào ô trống bất kì, thì ta có thể điền được tất cả các số còn lại. Theo điều kiện đề bài ta có thể điền vào cột nào?
Giải thích: từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Hiệu của hai khối lượng (= 56,5) tương ứng với hiệu của hai thể tích (17-12) nên ta điền được cột thứ tư là 17-12=5.Và 56,5 ứng với 5, nên ta có:
V
12
17
5
1
m
135,6
192,1
56,5
11,3
Hs làm ?2:
 Bài toán 2: Cho hs làm ?2:
hs đọc đề và lời giạ của bài toán 1
hs thực hiện
Hs thực hiện
Hs lên bảng điền vào ô trống
Hs thực hiện nhóm
HĐ3: Củng cố:
Bài tập 5: sgk/55
Bài tập 6/sgk/55
Bài 5: hs thực hiện 
x và y tỉ lệ thuận
x và y không tỉ lệ thuận vì
bài 6: vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
y=kx và theo đk khi y=25 thì x=1. Thay vào công thức ta được: 
25=k.1 hay k=25:1=25. Vậy k=25x
Vì y=25x nên khi y=4,5kg=4500g thì x=4500:25=180
Trả lời cuộn dây dài 180(m)
Hđ4: Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài tập đã làm
Bài tập: 7,8,9,10,11 sgk/55;56

Tài liệu đính kèm:

  • docT23-24.doc