Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)

I. Mục tiêu:

- Học xong bài này HS cần biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ bài toán 1, lời giải; bài toán 2, lời giải; ?; bài tập 17,18.

- HS: Xem lại phần tính chất dãy tỉ số bằng nhau; tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng: 7a:../..	 7b:../..	 7c:../..
TiÕt 27
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu: 
Học xong bài này HS cần biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ bài toán 1, lời giải; bài toán 2, lời giải; ?; bài tập 17,18.
HS: Xem lại phần tính chất dãy tỉ số bằng nhau; tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tiến trình dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Kbc
Nêu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV nhận xét, sữa bài
HS lên bảng trình bày
x và y tỉ lệ nghịch nếu hay x.y = a
x1.y1=x2.y2==a
GV đưa bảng phụ bài toán 1
GV yêu cầu HS tóm tắt đề
Hỏi: vận tốc và thời gian có quan hệ gì?
Hỏi: theo tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có gì?
Hỏi: v1 và v2 có quan hệ gì?
Yêu cầu HS tính t2
HS đọc đề 
HS tóm tắt
HS: Vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch
HS: 
HS: v2=1,2v1
HS tính tại chỗ
1) Bài toán 1:
Vận tốc cũ v1thời gian cũ t1
Vận tốc mới v2 thời gian mới t2
Vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch
v2=1,2v1; t1=6
Vậy t2 = 5
GV đưa bảng phụ bài toán 2
Hỏi: Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ gì? Từ đó đưa ra công thức theo tính chất 2
GV hướng dẫn HS chuyển sang dạng tỉ lệ
Yêu cầu HS áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.
HS đọc đề, HS tóm tắt 
Số máy và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch , 4x1= 6x2 =10x3 =12x4
HS: 4x1=
HS lên bảng thực hiện 
2) Bài toán 2:
Gọi số máy các đội lần lượt là x1; x2; x3; x4.
Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch nên ta có: 
4x1= 6x2 =10x3 =12x4
Hay: 
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra: 
x1=15; x2 =10; x3 = 6; x4 = 5
GV đưa bảng phụ ?
Gợi ý: Ta viết công thức lên hệ giữa x và y; giữa y và z từ đó suy ra mối liên hệ giữa x và z 
GV nhận xét, sữa bài
GV đưa bảng phụ bài tập 17
Aùp dụng định nghĩa, hãy tìm mối liên hệ giữa y và x?
GV nhận xét 
HS đọc đề 
HS thực hiện
HS nhận xét 
HS đọc đề, 
x.y = aÞ a = 10.1,6 =16
Þ x.y = 16
HS lên bảng thực hiện
3) Bài tập. 
 ? 
a) 
vậy x tỉ lệ thuận với z
b) 
vậy x tỉ lệ nghịch với z
Bài 17
x
1
2
-4
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
GV đưa bảng phụ bài 18
(thực hiện tương tự như bài tập 14)
GV nhận xét. Chốt lại các vấn đề quan trọng mà HS cần lưu ý
HS đọc đề 
HS lên bảng thực hiện , các HS còn lại làm vào vở
HS nhận xét
Bài 18
Số giờ để 12 người cỏ xong là x. Theo tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy 12 người cỏ xong mất 1,5 giờ
Hướng dẫn về nhà: 
Làm các bài tập 16, 19.
Tự làm lại bài toán 2, đặc biệt là cách biến đổi từ tỉ lệ nghịch sang tỉ lệ thuận.
Xem lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docT27-Baitoantilenghich.doc