Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 28: Luyện tập (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 28: Luyện tập (tiếp)

I. Mục tiêu:

- HS được cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

- HS hiểu biết thêm và mơ rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng xuất, về chuyển động.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ các bài tập 19, 20, 21, 22 (SGK).

- HS: Ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 28: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng: 7a:../..	 7b:../..	 7c:../..
TiÕt 28
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
HS được cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
HS hiểu biết thêm và mơ rộng vốn sống thông qua các bài tập về năng xuất, về chuyển động.
Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ các bài tập 19, 20, 21, 22 (SGK).
HS: Ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Tiến trình dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Kbc
Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
GV nhận xét 
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét 
1) Lý thuyết
ĐN: đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức thì x và y tỉ lệ nghịch
TC: 
a) x1.y1 = x2.y2 =  = a
b)
GV đưa bảng phụ bài 19
GV hướng dẫn HS tóm tắt đề
Hỏi: a1 và a2 có quan hệ gì?
Hỏi: số m vải mua được và giá tiền 1m vải có quan hệ gì? 
Hỏi: Theo TC đại lượng tỉ lệ nghịch ta có điều gì?
HS đọc đề 
HS: a1 = 0,85 a2 hay 
HS:Tỉ lệ nghịch
HS trả lời
2) Bài tập
Bài 19
51m vải loại I giá a1 đg/m
x m vải loại II giá a2 dg/m
Ta có: 
Số m vải mua được và giá tiền 1m vải tỉ lệ nghịch nên:
GV đưa bảng phụ bài 20
Theo điều kiện 1 của đề bài ta có điều gì?
Hỏi: Vận tốc và thời gian có quan hệ gì? Lập công thức
Tương tự yêu cầu HS tìm thời gian chạy của các con vật còn lại
HS đọc đề 
HS tóm tắt
HS : 
HS: tỉ lệ nghịch. Công thức:
HS thực hiện
Bài 20
Gọi vận tốc voi, sư tử, chó, ngựa lần lượt là: vv, vs, vc, vn thời gian tương ứng là: tv, ts, tc, tn.
Vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch nên:
Mà tv = 12 nên ts = 8 (giây)
Tương tự: tc = 7,5; tn = 6
Tổng thời gian: 33,5 giây, vậy đội phá được kỷ lục thế giới
GV đưa bảng phụ bài 21
Gợi ý: Tương tự như bài toán 2, ta lập côngthức sau đó dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải
GV nhận xét, sữa bài
HS đọc đề 
HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’, sau đó lên bảng trình bày
HS nhận xét
Bài 21
Số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì số máy và số ngày tỉ lệ nghịch nên:
Vậy: x1 = 6, x2 = 4, x3 = 3
Kiểm tra 15’
Đề:
Câu 1(4đ): Cho x và y tỉ lệ nghịch. Hãy điền vào ô trống cho thích hợp?
X
1
8
10
Y
8
2
3,2
Câu 2(6đ): 6 công nhân xây xong ngôi nhà mất 30 ngày. Hỏi 9 công nhân xây ngôi nhà mất bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 22, 23.
Gợi ý bài 22;23: Số răng và số vòng quay trong một thời gian có quan hệ gì? Dựa vào định nghĩa tìm hệ số tỉ lệ sau đó biểu diễi y theo x; bài 23 tương tự

Tài liệu đính kèm:

  • docT28-Luyentap.doc