Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 52: Khái niệm về biểu thức đại số (tiếp theo)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 52: Khái niệm về biểu thức đại số (tiếp theo)

A. Mục tiêu:

1/Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

 - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

2/Kĩ năng:-Rèn cho hs kĩ năng nhận biết một biểu thức đại số.

3/Thái độ:-Giáo dục hs tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.

B. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ ghi bài tập 3.

 HS: Đọc trước bài

C. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở

 

doc 40 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tiết 52: Khái niệm về biểu thức đại số (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
CHƯƠNG IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
TIẾT 52: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:	- Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
	 - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
2/Kĩ năng:-Rèn cho hs kĩ năng nhận biết một biểu thức đại số.
3/Thái độ:-Giáo dục hs tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 
B. Chuẩn bị:
	GV:	Bảng phụ ghi bài tập 3.
	HS: 	Đọc trước bài
C. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở
D. Tiến trình dạy học:
	Tổ chức : 7a: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Giới thiệu chương
Trong chương này ta nghiên cứu các nội dung sau :
Nghe giáo viên giới thiệu
- Khái niệm về biểu thức đại số
- Giá trị của 1 biểu thức đại số
- Đơn thức
- Đa thức
- Các phép tính cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
- Nghiệm của đa thức
Hoạt động 2 : Nhắc lại về biểu thức
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính => thành biểu thức số
? Cho ví dụ về 1 biểu thức số
5 + 3 - 2; 25 : 5 + 7 x 2...
? Ví dụ : SGK - 24
2. (5 + 8)cm
?1 : Gọi 1 học sinh làm
3 (3 + 2) (cm2)
Hoạt động 3 : Khái niệm về biểu thức đại số
- Bài toán giải thích 
Nghe và ghi bài
Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó.
2 (5 + a)
Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi HCN nào
BT chu vi HCN cạnh bằng 5 và 2cm
Tương tự khi a = 35
BT 2(5+ a) là 1 biểu thức đại số
?2 : Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
a là chiều rộng HCN thì chiều dài là a+2
Diện tích HCN là a(a + 2)
=> a + 2; a(a + 2) là biểu thức đại số
VD : SGK - 25
?3 : Gọi học sinh lên bảng viết
a) 30x
b) 5x + 35y
+ Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó gọi là biến số chỉ ra biến trong các biểu thức trên.
a; x, y là biến
* Chú ý : SGK - 25
1 học sinh đọc, lớp theo dõi
Hoạt động 4 : Củng cố
- Gọi học sinh đọc phần "có thể em chưa biết"
- BT1 - SGK
Lần lượt học sinh trả lời
- BT2 - SGK
Lên bảng làm
- Trò chơi
Luật chơi : Mỗi học sinh được ghép đôi 2 ý 1 lần . Học sinh sau có thể sửa bài của bạn biết trước. Đội nào làm đúng và nhanh là đúng
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số
- BT còn lại SGK - BT SBT
- Đọc trước bài : Giá trị của 1 biểu thức đại số 
Soạn :
TIẾT 53: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:- Học sinh biết tính giá trị của một biểu thức đại số.
2/Kĩ năng:- Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ	
	HS: 	
C.Phương pháp:- Vấn đáp gợi mở
D. Tiến trình dạy học:
	 Tổ chức : 7a: 7b:
Hoạt động 1: Kiểm tra
	- BT 4 (27-SGK)
	- BT 5 (27-SGK)	
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Giá trị của một biểu thức đại số
+ Ví dụ 1 : SGK
1 học sinh đọc
Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5
+ Ví dụ 2 : Gọi 2 học sinh cùng làm
2 học sinh lên bảng tính
Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào?
... Ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: áp dụng:
? 1 Gọi học sinh lên bảng làm
2 học sinh trình bày
? 2
Lớp làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập
- Bài tập 6: Treo bảng phụ
GV tổ chức trò chơi
Thể lệ thi:
+ Mỗi đội cử 9 người xếp hàng lần lượt ở 2 bên
+ Mỗi đội làm ở 1 bảng, mỗi học sinh tính giá trị của 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới.
+ Đội nào tính đúng và nhanh là thắng
- Giáo viên giới thiệu thầy Lê Văn Thiêm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Làm BT SGK - SBT
- Đọc có thể em chưa biết
- Đọc trước bài đơn thức
Soạn :
TIẾT 54: ĐƠN THỨC
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến Thức:- Học sinh biết được 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
2/Kĩ năng:- Nhận biết được đơn thức thu gọn, nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
	- Biết nhân 2 đơn thức.
	- Biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV:	-Bảng phụ
	HS: 	
C. Tiến trình dạy học:
	 Tổ chức : 7a: 
Hoạt động 1: Kiểm tra :
	- Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
	- BT 9 (29 - SGK)
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Đơn thức
?1: treo bảng phụ
Học sinh theo dõi
Bổ xung thêm các biểu thức: 9; ; x; y
mỗi dãy viết 1 nhóm
=> sắp xếp thành 2 nhóm
1) 3-2y; 10x+y; 5(x+y)
2) 4xy2; ; 
2x2y; -2y; 9; ; x; y
Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức
Vậy thế nào là đơn thức ?
Đơn thức là 1 biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ?
Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
+ Chú ý: SGK
+ Cho hs làm ?2
Đứng tại chỗ trả lời
+ Bài tập 10 - SGK
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn
Cho đơn thức: 10x6y3
? Đơn thức này có mấy biến
Có 2 biến x và y
Các biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào ?
Các biến có mặt 1 lần, dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.
=> 10x6y3 là đơn thức thu gọn
10: hệ số của đơn thức
x6y3: Phần biến của đơn thức
? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
HS đứng tại chỗ trả lời
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
? Cho VD về đơn thức thu gọn
+ Chú ý: SGK
Trong ?1 đơn thức nào đã thu gọn?
Đứng tại chỗ trả lời
- Bài tập 12 - SGK
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức
Cho đơn thức: 2x5y3z
? Có phải là đơn thức thu gọn không ?
Là đơn thức thu gọn
? Xác định phần hệ số, phần biến.
2 là hệ số; x5y3z là biến
số mũ của mỗi biến
số mũ của x là 5, của y là 3 và của z là 1
Tổng các số mũ của các biến là:
5 + 3 + 1 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho
? Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
Đứng tại chỗ trả lời
* Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
+ Số 0 có nghĩa là đơn thức không có bậc
? Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
- 5; ; 2,5 x2y; 9x2yz; 
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức
* Cho A = 32 . 167 => A . B = ?
A.B = (32.167) . (34.166)
 B = 34 . 166
 = (32.34) . (167.166)
 = 36 . 1613
* Cho 2x2y; 9xy4.
2x2y; 9xy4=
? Vậy muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào ?
= (2 . 9) . (x2 . x) . (y . y4) = 18x3y5
* Chú ý: SGK
1 học sinh đọc
Hoạt động 6: Luyện tập - củng cố
- Bài tập 13 (32 - SGK)
- Bài học: cần nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0; biết nhân 2 đơn thức; thu gọn đơn thức.
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản của bài.
- Làm hết BT SGK - SBT.
- Đọc: Đơn thức đồng dạng.
Soạn :
TIẾT 55: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:- Học sinh biết thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
2/Kĩ năng: - HS nhận biết được hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
3/Thái độ: -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV:-STK	
 HS: -Đồ dùng học tập	
C.Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình dạy học:
	 Tổ chức : 7a: 
Hoạt động1 : Kiểm tra
	- Thế nào là đơn thức ? Cho VD 1 đơn thức bậc 4 với các biến là x, y , z.
	- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
	- Muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào ?
	- BT 17 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Đơn thức đồng dạng
?1 Cho 3x2yz
a) Viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho
2 HS đọc các đơn thức theo 2 nhóm
b) Viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
=> Các đơn thức câu a là đơn thức đồng dạng, ở câu b là đơn thức không đồng dạng.
Vậy thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
Học sinh trả lời
- Cho VD về 3 đơn thức đồng dạng
VD khác
- Chú ý: SGK - 33
Đứng tại chỗ trả lời
? 2
Học sinh lên bảng làm
- Bài tập 15 (34 - SGK)
Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Cho học sinh đọc SGK
Học sinh nghiên cứu SGK
Đứng tại chỗ trả lời
- Quy tắc: SGK
- áp dụng:
a) xy2 + (- 2xy2) + 8xy2
a) 7xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
b) - 6ab
? 3: 3 đơn thức đó có đồng dạng không?
Có
Tính tổng 3 đơn thức đó
1 học sinh tính tổng: - xy3
- Bài tập 16 (35 - SGK)
Tính nhanh:
- Bài tập 17 (35 - SGK)
Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ? Còn cách nào khác nhanh hơn không ?
-Thay số tính
-Cộng trừ đơn thức đồng dạng
Gọi 2 học sinh lên làm theo 2 cách
2 học sinh làm theo 2 cách
=> Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
- Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? Cho VD ?
- Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng.
- BT 18 (35 - SGK)
- Cho học sinh làm việc theo nhóm: Lê Văn Hưu
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết theo củng cố
- BT 19, 20, 21 (SGK - 36)
- BT 19 => 22 (SBT)
Soạn :
TIẾT 56: LUYỆN TẬP
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:- Học sinh được củng cố,khắc sâu kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
2/Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV:	 HS: 	
C.Phương pháp:- Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình dạy học:
	 Tổ chức : 7a: 7b:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
	1/ Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
	Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không ? Vì sao ?
	a) và 	c) 5x và 5 x2
	b) 2xy và 	d) - 5x2yz và 3xy2z.
	2/ Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
	Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
	a) x2 + 5x2 + (- 3x2).
	b) xyz - 5 xyz - xyz 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 19 (36 - SGK)
1 học sinh đọc bài
? Muốn tính giá trị của biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào ?
* Ta thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
1 học sinh lên bảng trình bày
16x2y5 - 2x3y2 = 16 (0,5)2 - 2(0,5)3(-1)2
 = - 4,25
Em còn cách tính nào nhanh hơn không ?
* Đổi x = 0,5 = thay vào biểu thức sẽ có thể rút gọn dễ dàng được:
16x2y5-2x3y2=16.
 = 
 Bài tập 21 (36 - SGK)
Gọi 1 học sinh trình bày bảng
-Một học sinh lên bảng
Cả lớp làm vào vở
* 
= 
Thu gọn biểu thức:
* 
 Bài tập 22 (36 - SGK)
1 học sinh đọc đề
? Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào ?
1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
? Thế nào là bậc của đơn thức
1 học sinh khác trả lời
Gọi 2 học sinh lên bảng cùng làm
a) 
 có bậc 8.
b) 
 có bậc 8.
Bµi tËp 23 (36 - SGK)
Gäi häc sinh ®iÒn vµo « trèng lÇn l­ît tõng c©u
a) 3x2y + 2x2y = 5x2y
b) - 5x2 - 2x2 = -7x2
c) - 8xy + 5 xy = - 3xy
Chó ý: C©u d vµ c©u e cã thÓ cã nhiÒu kÕt qu¶
d) 3x5 + (- ... i hai học sinh lên bảng làm.
HS dưới lớp tự làm vào vở
-HS dưới lớp nhận xét, sửa sai ( nếu có)
-GV chốt cách làm cho hs.
- BT 60 (50-SGK)
Lớp làm vào vở - 2 học sinh lên bảng làm
 -HS dưới lớp nhận xét; sửa sai(nếu có)
-GV chốt KN giải toán cho HS
Bài 63(SGK) 
-Một học sinh đọc đề.
-Gọi một học sinh lên thực hiện phần a)
-HS lên bảng làm:
M(x) = x4 + 2x2 +1
-Gọi hai hs lên làm phần b)
HS 1: M(1) = 14 + 2.12 +1 = 4
HS 2 : M(-1) = (-1)4 + 2. (-1)2 + 1 = 4 
GV hướng dẫn học sinh làm phần c)
Ta có: x4 0 với mọi x
 2.x2 0 với mọi x
=> x4 + 2x2 +1 1 với mọi x
Vậy M(x) không có nghiệm
-HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
Bài tập 65(SGK)
-Một học sinh đọc đề bài
GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm.
-HS hoạt động nhóm sau đó báo cáo kết quả
-GV chốt kinh nghiệm giải toán cho học sinh.
Bài tập: Tìm nghiệm của đa thức sau
-HS đọc đề, tự làm trong ít phút.
a) 2x + 10
b) 3x - 
c) x2 - x
Gv chữa mẫu một phần
a) Ta có: 2.(-5) + 10 = 0 
Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức đã cho.
-HS tự trình bày các phần còn lại
Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ phần lý thuyết các kiến thức cơ bản của chương.
 - Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BT 55, 57 (17 - SBT)
Soạn :
TIẾT 67 : ÔN TẬP HỌC KÌ II
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:	- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ, số thực, tỷ lệ thức, hàm số và đồ thị.
2/Kĩ năng:- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a ¹0)
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV:	Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
	HS: 	Ôn tập từ câu 1 -> câu 5; BT1 => BT 6, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
C. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở 
D. Tiến trình dạy học:
 Tổ chức : 7a: 7b:
Hoạt động 1: Kiểm tra
	- Trong quá trình ôn tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập về số hữu tỷ, số thực
a/ ? Thế nào là số hữu tỷ ? cho VD ?
Đứng tại chỗ lần lượt trả lời 
- Là số viết được dưới dạng (a, b ÎZ; b ¹ 0)
? Khi viết dưới dạng STP, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào , cho VD.
- STP hữu hạn hoặc STPVHTH và ngược lại...
? Thế nào là số vô tỷ ? cho VD.
- Là số viết được dưới dạng STPVHKTH
? Số thực là gì 
- Số hữu tỷ + số vô tỷ
? Nên mốc quan hệ giữa Q, I, R
QVT = R
b? Giá trị tuyệt đối số x được XĐ như thế nào ?
êx½ = x nếu x ³ 0
 -x nếu x < 0
- Bài tập 2 (89 - SGK)
2 học sinh lên bảng làm bài
với giá trị nào của x thì ta có
a) ½x½ + x = 0
a) ½x½ + x = 0 .+ ½x ½ = -x => x £ 0
b) x + ½x½ = 2x
bổ xung câu x
b) x + ½x½ = 2x => ½x½ = 2x - x = x
=> x ³ 0
c) 2 + ½3x - 1 ½ = 5
c)2 + ½3x - 1 ½ = 5 =>½3x - 1 ½ = 3
3x - 1 = 3 => x - 
3x - 1 = - 3 => x = 
Bài 1 (b, d) - SGK: Thực hiện phép tính b) ; d)
2 học sinh cùng làm
b) ; d) 
BT 4 (63 - SBT)
So sánh và 6 - 
Có 
và 
Hoạt động 3 : Ôn tập về tỷ lệ thức; chia tỷ lệ
Tỷ lệ thức là gì ? phát biểu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức
- Là đẳng thức của 2 tỷ số.
- Trong tỷ lệ thức tích 2 ngoại tỷ bằng tích 2 trung tỷ. Nếu thì ad = bc
? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
- Bài tập 3 : (89 - SGK)
Dùng tính chất dãy tỷ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỷ lệ thức để biến đổi
Từ 
- Bài tập 4 (89-SGK)
giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh lên chữa
+ Gọi số lỗi của 3 đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
=> và a + b + c = 560
=> = 
=> a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
 b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
 c = 7.40 = 280 (triệu đồng)
Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn lý thuyết
- Làm bài tập phần ôn tập cuối năm, tiếp theo giờ sau tiếp tục ôn tập.
Soạn :
TIẾT 68 : ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2)
Giảng : 
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:	- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số, đồ thị của hàm số.
2/Kĩ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng.
	- Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức nghiệm của đa thức.
3/Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. Chuẩn bị:
	GV:
	HS: 	Ôn tập từ câu 6 -> câu 10; BT7 => BT 13 (SGK), thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình dạy học:
	 Tổ chức : 7a: 7b:
Hoạt động 1: Kiểm tra
	- Trong quá trình ôn tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
? Khi nào đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x ? Cho VD
- Nếu đại lượng liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k¹ 0) thì y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k
? Khi nào Đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x ? Cho VD ?
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a¹ 0) thì y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
? Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào ?
- Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0) là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- Bài tập 6 (63 - SBT)
Hoạt động nhóm y
Trong mặt phẳng toạ độ, hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm O (0; 0) và điểm A(1, 2), đường thẳng OA là đường thẳng của hàm số nào ?
- Vẽ 2 A(1;2)
 1
 0 1 2 x
- Đường thẳng OA là đường thẳng hàm số có dạng y = ax ( a¹ 0) vì đường thẳng qua A (1; 2)
=> x =1 ; y = 2. Ta có 2 = a.1 => a = 2
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
- Bài tập 7 (63 - SBT)
y = - 4x => M (2; - 3)
y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
 f(-2) = 3 3 
b) Bằng dồ thị hãy tìm f(-2) ; f(1) kiểm tra lại bằng cách tính ?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 f(1) = -1,5 2
 1
 -2 1 2 
 - 1,5
 -3
 y = -1,5x
Lớp nhận xét
Hoạt động 2 : Ôn tập thống kê
? Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó em phải làm những việc gì ? Trình bày kết quả thu được như thế nào ?
Đầu tiên phải thu thập các số liệu, thống kê, lập bảng số liệu ban đầu => Lập bảng tần số tính TBC của dấu hiệu và rút ra nhận xét
? Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ đề làm gì ?
- Để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số
- Bài tập 7 (59-90-SGK)
Đứng tại chỗ trả lời
- Bài tập 8 (90-SGK)
a) Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa lập bảng tần số 2 cột
? Mốt của dấu hiệu là gì ?
b) Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha)
? Số TBC của dấu hiệu có ý nghĩa gì ?
c) Tính TBC thường dùng làm đại diện "cho dấu hiệu đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại"
? Khi nào không nên lấy số TBC làm "đại diện" cho dấu hiệu đó
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau.
Ho¹t ®éng 3 : ¤n tËp vÒ biÓu thøc ®¹i sè
Bµi 1 : Trong c¸c biÓu thøc ®¹i sè sau :
Häc sinh tr¶ lêi
2xy2. 3x2 + x2y2 - 5y ; - ; - 2
a) BiÓu thøc lµ ®¬n thøc
2x2y ; - 
Hãy cho biết .
Những đơn thức đồng dạng
a) Những biểu thức nào là đơn thức. Tìm những đơn thức đồng dạng
2xy2 ; - 
-2 và 
b) Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức. Tìm bậc của đa thức
b) Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức
3x3 + x2y2 - 5y là đa thức bậc 4, có nhiều biến
? Thế nào là đơn thức
? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
4x5 - 3x3 + 2 là đa thức bậc 5, đa thức 1 biến
?Thế nào là đa thức. Cách xác định bậc của đa thức
Học sinh trả lời
Bài 2 : Cho các đa thức
Hoạt động theo nhóm
A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1
a) A + B = -x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2
B = -2x2 + 3y2 - 5x + y + 3
Khi x = 2; y = -1 thì
a) Tính A + B
A + B = - 18
Cho x = 2; y = -1 => A + B =?
b) Tính A - B. 
Cho x = - 2; y = 1 => A - B = ?
b) A - B = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4
Khi x= -2; y = 1 thì A - B =0
Gọi đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét
Bài tập 11 (91 - SGK)
2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở
Tìm x biết 
a) x = 1
a) (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x - 1)
b) 2(x - 1) - 5 (x + 2) = - 10
b ) x = 
Bài tập 12 : (91-SGK)
Đứng tại chỗ trả lời
? Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)
Nên tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức P(x)
P(x) = ax2 + 5x - 3 có 1 nghiệm là 
=> P() = 
 => 
- Bài tập 13 (91 -SGK)
1 học sinh đọc đề
2 học sinh lên cùng làm
Lớp làm vở
a) P(x) = 3 - 2x = 0
=> -2x = 3 = > x = 
Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x = 
b) Đa thức Q(x) = x2 + 2 không có nghiệm vì x2 ³ 0 với "x
=> x2 + 2 ³ 2 > 0 " x
=> Q(x) = x2 + 2 > 0 " x
Giáo viên nhận xét sửa bài làm của học sinh
Lớp nhận xét bài làm của bạn chữa bài vào vở
Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ phần lý thuyết
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Làm thêm các BT SBT
- Chuẩn bị kỹ để kiểm tra học kỳ 2
Soạn :
TIẾT 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Giảng : 
Lớp : 
	A. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được kết quả bài làm của mình, thấy điểm mạnh, điểm yếu từ đó giáo viên có hướng dẫn cho học sinh phát huy các ưu điểm và khắc phục các tồn tại có hướng bổ xung kiến thức còn trống cho học sinh.
	- Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày bài khoa học, chính xác, đẹp.
	B. Chuẩn bị:
	GV:	Đề bài, đáp án, biểu điểm
	HS: 	Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
	C. Tiến trình dạy học, tổ chức:
	I. Tổ chức : Sỹ số
	II. Kiểm tra : 
	- Trong quá trình chữa bài
	III. Bài giảng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Phần trắc nghiệm khách quan
Đứng tại chỗ trả lời lần lượt từng câu. Mỗi câu đúng được 0,2đ
Đề 1 : 1 - d 8 - c 15 - D
 2 - c 9 - D 16 - B
 3 - c 10 -c 17 - A
 4 - B 11 - B 18 - B
 5 -A 12 - A 19 - B 
 6 - A 13 - B 20 - D
 7 - B 14 - A
Đề 2 :
1 - B
8 - A
15 - D
2 - C
9 - B
16 - A
3 - C
10 - D
17 - D
4 - B
11 - C
18 -B
5 - A
12 - A
19 -B
6 - B
13 - C 
20 - B
7 - D
14 - A
Hoạt động 2 : Phần tự luận
Cùng học sinh chữa
Câu 1 ( 1đ) Đọc đề
1 học sinh lên trình bày
Tóm tắt đề
Lớp nhận xét chữa lại
a) Ta có :
= 
(0,5đ)
b) Vì giá trị 25 có tần số lớn nhất (12 > 5 > 2 > 1) nên mốt của dấu hiệu là 25
(0,5 đ)
Câu 2 (2 đ)
a) A(x) = 1 + 8x3 + 3x4 - x2 + 3x2 - 3x3 - 2x4 - 5x3 = 1 + x4 + 2x2
(0,5 đ)
Sắp xếp A(x) = x4 + 2x2 + 1
(0,25đ)
b) A(-1) = (-1)4 + 2 (-1)2 + 1 
 = 1 + 2 + 1 = 4
(0,25đ)
A(0) = (0)4 + 2(0)2 + 1 = 1
(0,25 đ)
A(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4
(0,25đ)
c) A(x) = x4 + 2x2 + 1
Ta có : x4 ³ 0 " x
 2x2 ³ 0 " x x4 + 2x2 + 1 > 0" x 
 1 > 0
(0,25 đ)
Suy ra không có giá trị nào của x để A(x) = 0. Do vậy đa thức A(x) không có nghiệm (đpcm)
(0,5đ)
Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Nhận xét điểm mạnh, yếu trong các bài kiểm tra của học sinh. Hướng phát huy hay khắc phục cụ thể.
- Đọc điểm
- Về nhà làm lại bài vào vở bài tập
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong năm và xem, làm lại các dạng bài tập cơ bản đã học ở lớp 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docT52-70.doc