Giáo án Hình học 6 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

Giáo án Hình học 6 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

I Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam gíác vuông.

 - H/S hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất về diện tích đa giác.

- H/S vận dụng được các công thứcđã học vàcác diện tích trong bài toán.

II Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.

III Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1057Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...../ 11 / 2010
Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật
I Mục tiêu: 
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam gíác vuông.
 - H/S hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất về diện tích đa giác.
- H/S vận dụng được các công thứcđã học vàcác diện tích trong bài toán.
II Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
III Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1( 5’) Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đa giác lồi? đa giác đều viết công thức tính tổng các góc của một đa giác lồi.
Viết công thức tính các góc, các đường chéo của lục giác đều.
Hoạt động 1(10’): 1. Khái niệm diện tích đa giác.
Giáo viên treo bảng phụ có vẽ diện tích các hình đa giác rồi giới thiệu diện tích đa giác.
Qua các hình đó hãy nêu định nghĩa diện tích đa giác.
1.Khái niệm diện tích đa giác.
Phần mặt phẳng bị giới hạn trong các hình gọi là diện tích của hình đó.
Phần mặt phẳng bị giới hạn trong các đa giác gọi là diện tích của đa giác đó.
Kí hiệu: S.ABCD
3 tính chất của diện tích đa giác 
1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chungthì diện tích của nó bằngtổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có diện tích bằng 1cm, 1dm, 1m . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2, . . . 
 Hoạt động 2 (10’): 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Giáo viên cho học sinh nêu cách tính diện tích hình chữ nhật mà các em đã học ở tiểu học. Sau đó giáo viên nêu thành định lí như ở sgk.
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a và chiều rộng của hình chữ nhật là b thì S = a.b
Khi các kích thước thay đổi theo bài ra thì diện tích thay đổi như thế nào?
Gọi 2 học sinh trả lời câu a,.
Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
S = a.b
Ví dụ Nếu a = 3,2 cm; b = 1,7 cm thì diện tích S= a.b = 3,2 . 1,7 = 5,44 cm2
Làm bài tập 6sgk
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a và chiều rộng của hình chữ nhật là b thì :S = a.b
a) Theo bài ra ta có diện tích hình chữ nhật mới là:S1= 2a. b 
Từ đó ta có:
b) S2 = 3a.3b = 9 ab 
ta có: 
Hoạt động 3(10’): 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy nêu cách tính diện tích hình vuông.
Diện tích tam giác vuông bằng mấy phần của diện tích của hình chữ nhật. Từ đó nêu công thức tính diện tích tam giác vuông?
Sử dụng 3 tính chất diện tích đa giác 
Hướng dẫn học sinh làm ?3
A
B
C
D
a) Công thức tính diện tích hình vuông.
Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật.
Vậy diện tích của hình vuông là:
S = a2 ( a là độ dài cạnh của hình 
 chữ nhật)
b) Công thức tính diện tích tam giác vuông. 
S = a.b
b
a
Hoạt động 4(5’): củng cố: 
Làm bài tập 7, 8 SGK
Gọi học sinh lên bảng tính bài tập số 7, cả lớp cùng làm vào vở.
Học sinh hoạt động nhóm bài tập số 8.
Hoạt động 5(3’): Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo sgk và vở ghi, làm tiếp các babì tập ở sgk.
Làm bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 SGK trg 118 + 119
Học sinh khá làm tiếp bài 14, 15. 

Tài liệu đính kèm:

  • docH8 T27 DIEN TICH HINH CHU NGHAT.doc