Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán vêd đại lượng tỉ lệ nghịch
- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Chữa bài tập 14 tr 58 – Sgk
HS2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tuần 14 Ngày soạn :18.11.10 Tiết 27 Ngày dạy :25.11.10 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch I. Mục Tiêu - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Rèn luyện kĩ năng làm toán vêd đại lượng tỉ lệ nghịch - Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế. II. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 14 tr 58 – Sgk HS2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 15 tr 58 – Sgk GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán tr 59 – Sgk GV tóm tắt bài toán: V2 = 1,2V1 t1 = 6 (h) Tính t2 = ? - V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - Ta suy ra được điều gì ? - Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. GV nhấn mạnh: V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS đọc đề toán tr 59 – Sgk - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS trình bày theo hướng dẫn của GV: Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: V2 = 1,2V1 t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán 59 – Sgk Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào? - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào? Tìm x1 , x2,x3,x4? Yêu cầu HS lớp làm bài, 1 HS lên bảng trình bày. GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Yêu cầu HS làm ?1 tr 60 – Sgk Yêu cầu HS lớp làm việc theo nhóm Sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS đọc đề toán tr 59 – Sgk - Một HS tóm tắt đề bài - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS làm theo hướng dẫn của GV: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1 , x2,x3,x4 ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên: 60 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15;10;6;5 máy. - HS lớp hoạt động nhóm làm ?1 tr 60 – Sgk a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập Làm bài tập 16 tr 60 – Sgk Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời: a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 - Làm bài tập 17 tr 61 – Sgk Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 61 – Sgk - Làm bài tập 25, 26, 27 tr 46 – SBT ****************************************** Tuần 14 Ngày soạn :18.11.10 Tiết 28 Ngày dạy :26.11.10 luyện tập I. Mục Tiêu - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế. - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II. Tiến trình dạy học : Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch a/ x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b/ x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c/ x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 HS 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất) GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 19 tr 61 – Sgk - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài . - Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I ? - Hãy xác đinh hệ thức của bài toán ? - Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày Bài tập 23 tr 20 – Sgk - Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? - x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào? - Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày. - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở. - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m - 1 HS trình bày lời giải: Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) Trả lời: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) - 1 HS đọc to đề bài - HS: Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng - Nêu cách giải bài toán tỉ lệ nghịch ? + Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch. + Biết lập đúng tỉ lệ thức. + Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và nắm chắc kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 20; 22 tr 61 ; 62 – Sgk bài tập 28; 29 tr 46 ; 47 – SBT
Tài liệu đính kèm: