Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Rèn luyện kĩ năng làm toán vêd đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Chữa bài tập 14 tr 58 – Sgk

HS2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	 Ngày soạn :18.11.10
Tiết 27	 Ngày dạy :25.11.10
một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục Tiêu
 - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
 - Rèn luyện kĩ năng làm toán vêd đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
II. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Chữa bài tập 14 tr 58 – Sgk 
HS2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Chữa bài tập 15 tr 58 – Sgk 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán tr 59 – Sgk 
GV tóm tắt bài toán:
 V2 = 1,2V1 
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
 - V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
 - Ta suy ra được điều gì ?
 - Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
GV nhấn mạnh: V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS đọc đề toán tr 59 – Sgk 
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV:
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: V2 = 1,2V1 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán 59 – Sgk 
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
 - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào?
Tìm x1 , x2,x3,x4?
Yêu cầu HS lớp làm bài, 1 HS lên bảng trình bày.
GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Yêu cầu HS làm ?1 tr 60 – Sgk 
Yêu cầu HS lớp làm việc theo nhóm
Sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
 - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS đọc đề toán tr 59 – Sgk 
- Một HS tóm tắt đề bài
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS làm theo hướng dẫn của GV:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1 , x2,x3,x4 
ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên: 
 60
(t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15;10;6;5 máy.
- HS lớp hoạt động nhóm làm ?1 tr 60 – Sgk 
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập 
 Làm bài tập 16 tr 60 – Sgk 
 Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời:
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5
 - Làm bài tập 17 tr 61 – Sgk 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 61 – Sgk 
- Làm bài tập 25, 26, 27 tr 46 – SBT 
******************************************
Tuần 14	 Ngày soạn :18.11.10
Tiết 28	 Ngày dạy :26.11.10
luyện tập
I. Mục Tiêu
 - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
 - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
 - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế.
 - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a/
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b/ 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c/
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
HS 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
Hoạt động 2: luyện tập
Bài tập 19 tr 61 – Sgk 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài .
 - Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I ?
 - Hãy xác đinh hệ thức của bài toán ?
 - Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày
Bài tập 23 tr 20 – Sgk 
 - Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
 - x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào?
 - Yêu cầu 1 HS khá lên trình bày.
 - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở.
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt 
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
- 1 HS trình bày lời giải: 
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
Trả lời: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
- 1 HS đọc to đề bài
- HS: Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
 - Nêu cách giải bài toán tỉ lệ nghịch ?
 + Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 + Biết lập đúng tỉ lệ thức.
 + Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và nắm chắc kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Làm bài tập 20; 22 tr 61 ; 62 – Sgk 
 bài tập 28; 29 tr 46 ; 47 – SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 tuan 14 10 - 11.doc