Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

HS biết được khái niệm hàm số.

 - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

 - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

 - Rèn ý thức tự giác học tập của HS.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tùân 15	 Ngày soạn :25.11.10
Tiết 29	 Ngày dạy :02.12.10
hàm số
I. Mục Tiêu
 - HS biết được khái niệm hàm số. 
 - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
 - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
 - Rèn ý thức tự giác học tập của HS.
II. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: 1. Một số ví dụ về hàm số
 - Cho HS đọc ví dụ 1 tr 62 – Sgk 
 - Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào?
 - Nhiệt độ trong ngày có thay đổi theo thời gian không?
 - GV nêu như Sgk – tr 63 
GV nêu ví dụ 2- SGK.
 - Yêu cầu học sinh làm ?1 tr 63 – Sgk 
 - Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 tr 63 – Sgk 
 - Yêu cầu học sinh làm ?2 tr 63 – Sgk 
 - t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
 -Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
 - Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
 - Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ?
- HS đọc ví dụ 1
t(h)
0
4
8
12
16
20
T(oC)
20
18
22
26
24
21
 + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
- Nhiệt độ phụ thuộc vào từng khoảng thời gian trong ngày.
Ví dụ 2: m = 7,8V.
- HS làm ?1 – Sgk 
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
- HS đọc ví dụ 3: t = .
- HS làm ?2 – Sgk 
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
- Là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch .
- Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
- 1 giá trị tương ứng.
Hoạt động 2: 2. Khái niệm hàm số
 - GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2.
 - Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào?
 - GV giới thiệu khái niệm hàm số tr 63 – Sgk 
 - Gọi học sinh đọc lại khái niệm
 - Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr 63 – Sgk 
 - Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào ?
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 24 tr 63 – Sgk 
Phải kiểm tra những điều kiện nào?
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
- Hai HS đọc to khái niệm hàm số - SGK. 
* HS nêu chú ý – Sgk 
+x và y đều nhận các giá trị số.
+Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+Với mỗi gtrị của x chỉ có 1 giá trị của y.
Bài tập 24 tr 63 – Sgk 
-Kiểm tra 3 điều kiện. 
y là hàm số của đại lượng x
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập 
 - Làm bài tập 25 tr 64 – Sgk 
y = f(x) = 3x2 + 1
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 26 tr 64 – Sgk 	
x
-5
- 4
- 3
- 2
0
y = 5x - 1
-26
-21
-16
-11
-1
0
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 27 ; 28 ; 29 tr 64 – Sgk 
************************************
Tùân 15	 Ngày soạn :25.11.10
Tiết 30	 Ngày dạy :02.12.10
luyện tập
I. Mục Tiêu
 - Củng cố khái niệm hàm số. 
 - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
 - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
 - Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ?
- Làm bài tập 27 tr 64 – Sgk 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 28 tr 64 – Sgk 
Yêu cầu HS tự làm câu a
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu b
Gọi đại điện một nhóm báo cáo kết quả.
Yêu cầu HS lớp nhận xét 
Bài tập 29 tr 64 – Sgk 
 - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. cả lớp làm bài vào vở.
 - Gọi HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 30 tr 64 – Sgk 
Cho HS thực hiện.
Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Bài tập 31 tr 65 – Sgk 
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung.
- Cho hàm số 
a) ; 
x
- 6
- 4
- 3
2
5
6
12
- 2
- 3
- 4
6
2
2
1
HS thực hiện. 2 HS lên bảng trình bày
Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2 
HS thực hiện
Cho y = f(x) = 1 - 8x
 Khẳng định đúng là a, b
- HS làm việc cá nhân:
- HS trình bày: Cho.
+ Với x=-0,5 y=2/3.(-0,5) = -1/3.
+ Với x=4,5 y=2/3.4,5=-2.
+ Với x=9 y=2/3.9=6.
+ Với y=-2 x=-2.3/2=-3.
+ Với y=0 x= 0.3/2=0.
Vậy ta điền như sau:
x
- 0,5
- 4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
- GV: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
* Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
 - Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 tr 48 ; 49 – SBT 
 - Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ.
 - Chuẩn bị thước thẳng, com pa.
***********************************
Tuần 15	 Ngày soạn:25.11.10
Tiết 31	 Ngày dạy:03.12.10
Mặt phẳng toạ độ
I. mục tiêu
 - Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
 - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
 - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập của HS.
II. chuẩn bị
	 Thước kẻ ; compa
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	 HS 1: Cho hàm số: y = f(x) = 
	 a/ 
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
	 c/ y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
	GV: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. VD: Mũi Cà Mau có toạ độ là: 104040’ Đ(kinh độ) 8030’B (vĩ độ)
	 Hoặc Tấm vé xem phim có số: B12. Giải thích số B12?
	( Dãy ghế B và số thứ tự 12)
	- Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó? Đó là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
GV giới thiệu MPTĐ:
+ Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ
Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ
Ox gọi là trục hoành (thường vẽ nằm ngang)
Oy gọi là trục tung(thường vẽ thẳng đứng)
Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục toạ độ gọi là gốc toạ độ
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy 
- Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc là góc phần tự thứ I ; II ; III; IV theo thứ tực ngược chiều kim đồng hồ
* Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau nếu không nói gì thêm
HS nghe GV giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy và vẽ hệ trục toạ độ theo hướng dẫn của GV
HS đọc chú ý tr 66 – Sgk 
Hoạt động 4: 3. Toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ
- Yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- Lấy điểm P trên MPTĐ như H.17 – Sgk 
Giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
Kí hiệu P (1,5 ; 3)
1,5 gọi là hoành độ của điểm P
3 gọi là tung độ của điểm P
* Phải viết hoành độ trước, tung độ sau
- Cho HS thực hiện ?1 – Sgk 
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm P (2 ; 3) ; Q (3 ; 2)
Hãy cho biết hoành độ và tung độ điểm P
GV HD: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường Ox (nét đứt). Từ điểm 3 trên trục tung vẽ đường Oy. Hai đường này cắt nhau tại P
- Tương tự, hãy xác định điểm Q
- Cặp số (2 ; 3) xác định được mấy điểm?
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?2 – Sgk 
Viết toạ độ gốc 
GV: Trên MPTĐ, mỗi điểm xác định 1 cặp số và ngược lại, mỗi cặp số xác định 1 điểm
- Cho HS xem hình 18 và nhận xét kèm theo tr 67 – Sgk 
H.18 cho biếtgì? Muốn nhắc ta điều gì?
 Cho HS đọc nhận xét – Sgk 
HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy vào giấy có kẻ ô vuông
P
HS thực hiện ?1 – Sgk 
HS xác định điểm P theo HD của GV
Sau đó xác định điểm Q
- Xác định được 1 điểm
Toạ độ gốc O (0 ; 0)
- Điểm M trên MPTĐ có hoành độ là x0 và tung độ là y0
 Hoành độ của một điểm bao giờ cũng viết trước tung độ của nó
- Nhận xét – Sgk 
Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập 
	- Làm bài tập 32 tr 67 – Sgk 
	a/ M (-3 ; 2) 	N (2 ; -3)	P (0 ; -2)	Q (-2 ; 0)
	b/ Trong mỗi cặp điểm M – N ; P – Q, hoành độ của điểm này là tung độ của điểm kia và ngược lại
	- Làm bài tập 33 tr 67 – Sgk 
Vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm A ; B ; C (0 ; 2,5)
- Nhắc lại khái niệm về hệ trục toạ độ; toạ độ một điểm
* Muốn xác định vị trí một điểm trên MPTĐ ta cần biết toạ độ điểm đó trên MPTĐ
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc các khái niệm và quy định của MPTĐ, toạ độ của một điểm
	- Làm bài tập : 34 ; 35 tr 68 – Sgk 
	44 ; 45 ; 46 tr 49 ; 50 – SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 tuan 15 10 - 11.doc