Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I

I. MỤC TIÊU :

- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a0)

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

- HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

II. CHUẨN BỊ :

· GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, bảng phụ ghi đề BT, thước thẳng.

· HS : SGK, ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 – Tiết 39
NS: 
ND:
	ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
MỤC TIÊU : 
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vềà giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, bảng phụ ghi đề BT, thước thẳng.
HS : SGK, ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (7p)
Yêu cầu:
-Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau, cho ví dụ?
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch vơí nhau, cho ví dụ 
GV nêu câu hỏi, gọi HS trình bày
-GV treo bảng phụ 2 đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch -Nhận xét, phê điểm
-HS nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận 
VD: Trong chuyển động đều quãng đường TLT thời gian 
-HS nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
 VD: Cùng một công việc, số người làm TLN thời gian làm 
-HS theo dõi
Hoạt động 2: Luyện tập (30)
Bài 1:
Biết độ dài 3 cạnh của tam giác tỉ lệ vơí 3;4;5. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 60 cm.
Giải
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là a, b, c (cm)
Ta có 
và a+b+c = 60
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 15cm, 20cm, 25cm 
Bài 2
Đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ?
-GV treo bảng phụ đề bài tập 
- Gọi HS đọc đề BT
-Hướng dẫn HS phân tích đề 
- Cách tính chu vi của tam giác?
-Đề bài hỏi gì? Þ gọi ẩn
-Cho biết gì?
-Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau?
-Ngoài ra, đề còn cho biết gì? viết công thức biểu diễn nó?
Áp dụng tính chất nào để giải? 
-Cho HS giải BT 
GV kiểm tra 3 tập của HS và gọi 1 HS lên bảng 
-GV treo bảng phụ đềBT
-Cho HS đọc đề BT, tóm tắt đề
-gọi HS phân tích đề 
-Để tìm thời gian giảm đi ta làm thế nào? (8 – x)
-Số người đào mương và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ gì ?
-Hãy lập tỉ lệ thức?
x=? 
-Nếu tăng thêm 10 người thì số người đào mương là bao nhiêu người ?
-Gọi 1 HS lên bảng 
-GV kiểm tra 3 tập HS
-GV nhận xét cho điểm 
HS theo dõi 
HS cả lớp đọc đề 
30 người 8 giờ 
40 người x? giờ
Giải
Số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Ta có:
x = giờ
Vậy thời gian giảm được 
8 -6 = 2 giờ
1 HS lên bảng 
HS nhận xét
-HS đọc đề BT
-Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh 
-Độ dài 3 cạnh của tam giác là a,b,c
+a, b, c tỉ lệ với 3; 4; 5
Chu vi: a + b + c = 60
-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
HS giải bài tập
Hoạt động 3: Củng cố (6p)
 - Vẽõ đồ thị của hàm số y = ax cần xác định mấy điểm?
- Đồ thị của hàm số y = ax có dạng như thế nào?
- Hai đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ vơí nhau bởi công thức nào ?
- Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
-Vẽõ đồ thị hàm số y = ax cần xác định 1 điểm khác O
- Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ 
- Đại lượng y TLT x khi y = ax
- Đại lương x TLN y khi y = 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2p)
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ 
- Làm lại các bài tập đã giải,chuẩn bị thi HKI

Tài liệu đính kèm:

  • doct39.doc