I. Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ?1; ?2; ?3; VD phần 2.
HS: Xem lại về giá trị tuyệt đối của số nguyên ở lớp 6; Quy tắc cộng trừ nhân chia số nguyên.
Tuần 2 NS:../../2008 Tiết 4 ND:7a../.. 7b../ 7c../.. Bài : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ?1; ?2; ?3; VD phần 2. HS: Xem lại về giá trị tuyệt đối của số nguyên ở lớp 6; Quy tắc cộng trừ nhân chia số nguyên. Tiến trình dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: kbc: Yêu cầu 2HS lên bảng sửa bài tập 16 (SGK) GV nhận xét, sữa bài. Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên? GV:Tương tự như số nguyên ta ĐN giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ như thế nào? GV đưa bảng phụ ?1 Từ ?1 yêu cầu HS khái quát thành công thức giá trị tuyệt đối. GV hướng dẫn HS thực hiện VD: GV yêu cầu HS thực hiện ?2 (bảng phụ) GV nhận xét, sữa bài. Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. GV giới thiệu cách cộng, trừ, nhân số thập phân trong thực tế ta áp dụng như với số nguyên. GV trình bày quy tắc thực hiện phép chia GV yêu cầu HS thực hiện ?3. Hoạt động 4: Củng cố: Yêu cầu HS trả lời tại chỗ bài 17.1 (bảng phụ); Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài 18 (bảng phụ) GV nhận xét, chốt lại các các vấn đế HS cần lưu ý. HS1: HS2: HS nhận xét HS nhắc lại tại chổ HS nêu ĐN HS đọc ?1 HS thực hiện tại chỗ dưới sự hướng dẫn của GV ?1 Nếu x=3,5 thì =3,5 Nếu x=-4/7 thì =4/7 Nếu x>0 thì =x Nếu x<0 thì =-x Nếu x=0 thì = 0 HS theo dõi HS đọc đề; 4HS lên bảng thực hiện. HS tự đọc ví dụ rồi trình bày tại chỗ. HS đọc lại quy tắc về dấu của phép chia HS: a) -3,116+0,263=-2,853 b)(-3,7).(- 2,16)=7,992 HS trả lời tại chỗ bài 17.1 2HS lên bảng làm bài 17.2/a,c HS đọc đề; 4 HS lên bảng thực hịên. HS nhận xét. 1. Giá trị tuyệt đối Định nghĩa: (SGK) Ký hiệu: nếu x 0 nếu x < 0 VD: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. VD1: a) (-1,13)+(-0,264)=-1,394 b) 0,245-2,134=-1,889 c) (-5,2).3,14=-16,328 VD2: a) (-0,408):(- 0,34)=1,2 b) (-0,408):(0,34)=-1,2 3. Bài tập: 17.1/ a và c đúng; b sai 18. a) =-5,639; b) =-0,32 c) =16,027 d) =-2,16 Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 19, 20, 21 (SGK) Xem lại các vấn đề về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối. Mang theo máy tính bỏ túi. Gợi ý bài 20: Ta thực hiện như 2 cách làm ở bài 19.
Tài liệu đính kèm: