- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy logic.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 26 Ngày soạn:17.02.11 Tiết 53 Ngày dạy: 28.02.11 đơn thức i. mục tiêu - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức - Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy logic. ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS: - Để tính giá trị của BTĐS khi biết giá trị của biến trong BT, ta làm thế nào? - Chữa bài tập 9 r29 – Sgk Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có: x2y3 + xy = 12. . Hoạt động 2: 1. Đơn thức - Cho HS nghiên cứu ?1 tr 30 – Sgk GV bổ sung thêm các biểu thức: 9 ; ; x; y Hãy sắp xếp các biểu thức đã cho thành hai nhóm GV cho HS hoạt độn nhóm Một nửa viết biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, một viết các biểu thức còn lại GV: Các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức. Các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức - Vậy thế nào là đơn thức? Số 0 có phải là đơn thức không? GV: Số 0 gọi là đơn thức “ không” GV cho HS đọc chú ý – Sgk GV yêu cầu HS làm ?2 tr 30 – Sgk Cho HS làm bài tập 10 tr 32 – Sgk Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau: (5 – x)x2; Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa? HS nghiên cứu ?1 tr 30 – Sgk HS hoạt động nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y) Nhóm 2 Những biểu thức còn lại: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; , x, y HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. HS đọc chú ý – Sgk HS thực hiện ?2 tr 30 – Sgk HS lấy các ví dụ về đơn thức HS thực hiện: Bạn Bình viết sai 1 ví dụ. Đó là (5 – x)x2, đây không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ Hoạt động 3: 2. Đơn thức thu gọn GV: Xét đơn thức: 10x6y3 Trong đơn thức trên có mấy biến? Mỗi biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? - Khi đó ta nói đơn thức 10x6y3là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức x6y3 là phần biến của đơn thức - Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? - Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? - Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức? - Cho HS đọc Chú ý tr 31 – Sgk GV: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn - Trong những đơn thức ở (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn? - Với mỗi đơn thức thu gọn, hãy chỉ ra hệ số của chúng ? - Làm bài tập 12 tr 32 – Sgk GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời -Tính giá trị của mỗi đơn thức tại x =1,y=-1 HS: trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x,y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. - Đơn thức thu gọn gồm hai phần: Phần hệ số và phần biến HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức HS: Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; , x, y. Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; + Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là: HS thực hiện bài tập 12 tr 32 – Sgk Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến:x2y;x2y2 b/ Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1;y=-1 là –2,5. Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1;y=-1 là 0,25. Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức - Cho đơn thức2x5y3z Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến. Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? - Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9; ) - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5; y HS: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 2 là hệ số x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1. HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS: - 5 là đơn thức bậc 0 là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. x6y6 là đơn thức bậc 12 Hoạt động 5: 4. Nhân hai đơn thức GV: Cho hai biểu thức: A=32. 167 B = 34. 166. Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B. GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức: GV: Cho hai đơn thức 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - Cho HS đọc phần chú ý tr 32 – Sgk HS thực hiện: A.B = (32.167) . (34.166) = (32.34) . (167.166) = 36.1613 HS nêu cách làm (2x2y) . (9xy4) = (2.9) . (x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5. HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. HS đọc phần chú ý tr 32 – Sgk Hoạt động 6: Củng cố – Luyện tập - Em hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này ? - Làm bài tập 13 tr 32 – Sgk a/ có bậc là 7. b/ = = có bậc là 12. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà - Nắm xững kiến thưc đã học về đơn thức - Làm bài tập 11 tr 32 – Sgk 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 tr 11 ; 12 – SBT *********************************** Tuần 26 Ngày soạn:17.02.11 Tiết 54 Ngày dạy:03.03.11 đơn thức đồng dạng i. mục tiêu - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi làm bài. ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1: Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z? Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1, y = HS 2: - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? - Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn: (-6x5y4z) Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng - Cho đơn thức 3x2yz. a/ Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b/ Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác của đơn thức đã cho. GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? - Hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng ? Cho HS đọc chú ý tr 33 – Sgk Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng. VD:-2; đc coi là các đơn thức đồng dạng. - Cho HS thực hiện ?2 tr 33 – Sgk - Cho HS thực hiện bài tập 15 tr 34 – Sgk Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. HS thực hiện HS quan sát các ví dụ trên và trả lời. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. HS tự lấy ví dụ Đọc chú ý tr 33 – Sgk HS thực hiện ?2 tr 33 – Sgk Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. - HS thực hiện bài tập 15 tr 34 – Sgk Nhóm 1: Nhóm 2: Hoạt động 3: 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng - Cho HS tự nghiên cứu Sgk tr 34 rồi tự rút ra quy tắc - Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? - Vận dụng để cộng, trừ các đơn thức sau: a/ xy2 + (-2xy2) + 8 xy2 b/ 5ab – 7ab – 4ab - Cho HS thực hiện ?3 tr 34 – Sgk Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không? vì sao? Tính tổng của ba đơn thức đó Chú ý: Có thể không cần bước trung gian {1 + 5 + (-7)}xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. - Cho HS làm bài tập 17 tr 35 – Sgk Tính giá trị biểu thức sau đây tại x = 1 và y = -1 . Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? Còn cách nào tính nhanh hơn không? - Cho HS thực hiện theo 2 cách Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày - Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên. - Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi mới tính giá trị của biểu thức. HS tự nghiên cứu Sgk rồi rút ra quy tắc HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. HS thực hiện: a/ xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 – 2 + 8)xy2 =7xy2 b/ 5ab – 7ab – 4ab = (5 – 7 – 4)ab = - 6ab. -Ba đơn thức xy3; 5xy3 ;-7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0. HS: xy3 + 5xy3 +(- 7xy3) = -xy3 HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS: Ta có thể cộng trừ các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi mới tính giá trị biểu thức đã được thu gọn. HS thực hiện: Cách 1: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có: Cách 2: Thu gọn biểu thức trước x5y - x5y + x5y . Thay x= 1; y = -1 vào biểu thức ta được : HS: Cách 2 làm nhanh hơn Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? - Nêu cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ? - Làm bài tập 18 tr 135 – Sgk V: 2x2 + 3x2 - N: H: xy – 3xy + 5xy = 3xy. Ă: 7y2 z3 + (-7 y2 z3) = 0 Ư: 5xy U: Ê: L: 0 3xy L Ê V Ă N H Ư U Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về đơn thức đồng dạng, cách cộng trừ đơn thức đồng dạng - Làm bài tập 19 ; 20 ; 21 tr 36 – Sgk 19, 20, 21, 22 tr 12 – SBT
Tài liệu đính kèm: