HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tỡm bậc của đơn thức.
- Phát triển tư duy và tính nhạy bén của học sinh.
Tuần 27 Ngày soạn:25.02.11 Tiết 55 Ngày dạy: 07.03.11 Luyện tập i. mục tiêu - HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tỡm bậc của đơn thức. - Phát triển tư duy và tính nhạy bén của học sinh. ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Cho các biểu thức đại số: D = 3x2y + 2 ; E = 4xy2; F = ; G = (-2x2y)23xy2z ; H = -22 1. Các biểu thức là đơn thức là: a/ D, E, F b/ E, F, G, H c/ D, G, H d/ Tất cả các biểu thức trên 2. Các đơn thức đã thu gọn là: a/ E, F, H b/ E, F, G, c/ F, G, H d/ E, G, H Câu 2: Giá trị của biểu thức 5x2 + 2x - 12 tại x = 3 là A. 24 B. -24 C. 39 D . -39 Câu 3: Với x = 1 , y = - 4 thì biểu thức 3x - 2y - 7 có giá trị là A. - 4 B. 4 C. -12 D . 12 Câu 4: Thực hiện phép tính và tính giá trị của biểu thức thu được: a/ x2 + 4x2 – 3x2 tại x = -1 b/ 6xy2 + xy2 + xy2 + xy2 tại x = 2; y = 1 c/ 3x2y2z2 + x2y2z2 tại x = 1 ; y = 2; z = 1 Đáp án + Biểu điểm Câu 1 (2đ); Câu 2; 3 chọn mỗi đáp án đúng được 1đ Câu 1: 1. b. 2. a. Câu 2. C Câu 3. B Câu 4: Hoàn thành mỗi câu được 2đ Thu gọn 1,25đ Tính giá trị 0,75đ a/ x2 + 4x2 – 3x2 = 2x2 = 2.(-1)2 = 2 b/ 6xy2 + xy2 + xy2 + xy2 = xy2 = .2.12 = c/ 3x2y2z2 + x2y2z2 = 4x2y2z2 = 4.12.22.12= 16 Hoạt động 2: Luyện tập - Bài tập 19 tr 36 – Sgk Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện Gọi 1 HS lên bảng trình bày - Còn cách nào tính nhanh hơn không? - Bài tập 21 tr 36 – Sgk GV bổ sung thêm một phần: GV yêu cầu HS thực hiện Sau đó gọi HS lên bảng trình bày - Bài tập 22 tr 36 – Sgk - Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào? - Thế nào là bậc của đơn thức? Yêu cầu HS thực hiện vào vở Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Bài tập (23 tr36 - Sgk + 23 tr13 - SBT) Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + 5xy = -3xy d) + + =x5 e) + -x2z = 5x2z Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS thực hiện: Thay x = 0,5; y = -1 và biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 =16(0,5)2.(-1)5 – 2(0,5)3.(-1)2 = 16. 0,25 (-1) – 2. 0,125.1 = - 4 – 0,25 = - 4,25 HS: Đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 =16..(-1)5 – 2..(-1)2 = 16..(-1) – 2. .1= -4 - = = -4,25 HS thực hiện. 2 HS lên bảng trình bày: = = = xyz2 - Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhõn cỏc phần biến với nhau. - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS1: = = Đơn thức có bậc 8 HS 2: = =. Đơn thức có bậc 8 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS nghiên cứu thực hiện điền các đơn thức vào ô trống a/ 25x2y b/ -5x2 c/ -8xy d/ e/ Các cầu d, e có thể có nhiều đáp án - Thế nào là đơn thức đồng dạng? - Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các kiến thức về đơn thức đồng dạng - Làm bài tập: 19, 20, 21, 22, 23 tr.12; 13 – SBT ************************************ Tuần 27 Ngày soạn:25.02.11 Tiết 56 Ngày dạy: 10.03.11 đa thức i. mục tiêu - HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. - HS biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. - Phát triển trí lực của học sinh qua các kiến thức về đa thức ii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: 1. Đa thức GV giới thiệu hình vẽ tr 36 – Sgk - Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai ùinh vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó. GV: Cho các đơn thức - Hãy lập tổng các đơn thức đó? GV: Cho biểu thức x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 - Nhận xét gì về các phép toán trong biểu thức trên? GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy trừ điều đó? GV: Các biểu thức x2 + y2 + x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử ? - Thế nào là một đa thức ? GV: Cho đa thức x2y – 3xy + 3x2 – x3y -x + 5 Hãy chỉ từng hạng tử của đa thức? GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q Ví dụ: P = x2 + y2 + GV cho HS làm ?1 tr 37 – Sgk Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ từng hạng tử của đa thức vừa lấy. GV: Nêu chú ý tr 37 – Sgk Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. HS quan sát hình tr 36 – Sgk HS lên bảng thực hiện: x2 +y2 + HS lập tổng: HS: x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 gồm phép cộng, trừ các đơn thức. HS: có thể viết thành x2y + (– 3xy) + 3x2y + (– 3) + xy + + 5 HS: Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. HS: Các hạng tử của đa thức: x2y; 3xy; 3x2; x3y; -x; 5 HS thực hiện ?1 tr 37 – Sgk HS nghe GV giới thiệu chú ý tr 37 – Sgk Hoạt động 2: 2. Thu gọn đa thức - Trong đa thức N = x2y – 3xy + 3x2 y - 3 + xy -x + 5 Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau? - Hãy cộng, trừ các đa thức đồng dạng trong đa thức N ? GV yêu cầu HS thực hiện vào vở Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Trong đa thức 4x2y – 2xy - x + 5 có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không? - Ta gọi đa thức 4x2y – 2xy - x + 5 là dạng thu gọn của đa thức N. Đa thức thu gọn là trong đa thức không còn hạng tử nào đồng dạng. - Cho HS thực hiện ?2 tr 37 – Sgk Thu gọn đa thức sau: Q = 5x2y – 3xy + + 5xy - HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là +x2y và 3x2y ; -3xy và xy ; -3 và 5 HS thực hiện: N= x2y – 3xy + 3x2y - 3 + xy -x + 5 N = 4x2y – 2xy - x + 5. HS: Trong đa thức đó không còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau HS thực hiện ?2 tr 37 – Sgk Q = 5x2y – 3xy + + 5xy - Q = Hoạt động 3: 3. Bậc của đa thức - Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 + 1. Đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? - Hãy chỉ từng hạng tử và bậc của mỗi hạng tử trong đa thức M ? Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. - Vậy bậc của đa thức là gì ? - Cho HS thực hiện ?3 tr 38 – Sgk Chú ý: HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS. - Cho HS đọc phần chú ý tr 38 – Sgk HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau. - Hạng tử: x2y5 có bậc 7 Hạng tử:-xy4 có bậc 5. Hạng tử: y6 có bậc 6 Hạng tử:1 có bậc 0. HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS thực hiện ?3 tr 38 – Sgk Q = -3x5 - Q = Đa thức Q có bậc 4 - HS đọc chú ý tr 38 – Sgk - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc. - Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Làm bài tập 24 tr 38 – Sgk a/ Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là (5x + 8y) 5x + 8y là một đa thức. b/ Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. - Làm bài tập 25 tr 38 – Sgk a/ 3x2 - = 2x2 + x + 1 có bậc 2 b/ 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 có bậc 3 - Làm bài tập 28 tr 38 – Sgk Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8. Vậy bạn Sơn nhận xét đúng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc các kiến thức đã học về đa thức - Làm bài tập: 26 ; 27 tr 38 – Sgk 24, 25, 26. 27, 28 tr 13 – SBT
Tài liệu đính kèm: