Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 3 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)

Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 3 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)

1. Kiến thức:

- Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

- Củng cố các quy tắc thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thập phân

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Đại số - Tuần 3 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/09/2011
Tuần dạy thứ : 3
Tiết 5 : Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
Củng cố các quy tắc thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thập phân
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng óc quan sát thông qua giải các bài tập tính nhanh, tính hợp lí; tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong khi làm tính.
Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi đề bài tập.
Thước thẳng, phấn màu, máy tính Casio fx-500 MS hoặc fx-570 MS.
Học sinh:
Ôn tập các kiến thức đã học tiết trước, giải trước các bài tập luyện tập.
Bảng nhóm (hoặc giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi đề bài tập phần kiểm tra bài cũ.
+) BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0;
c)|x| = ; d) |x| = 0,35 và x > 0.
+) BT 27a,c,d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
Bảng phụ ghi đề bài tập 26 SGK.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới (8’)
-Câu 1:
+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: 
-Câu 2:
+Chữa BT 27a,c,d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
-Cho nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng.
GV : Thông báo nội dung buổi học, cho Hs ghi bài.
-HS 1:
+Nêu công thức: Với xẻ Q.
+Chữa BT 24/7 SBT:
 a) x =± 2,1; 
b) x = ; 
c)Không có giá trị nào của x; d)x = 0,35.
HS 2: Đáp số:
a)-5,7; 
c)3; 
d)-38.
-Nhận xét bài làm của bạn 
- Ghi đầu bài.
BT 24/7 SBT: 
Tìm xẻ Q biết:
a)|x| = 2; 
b) |x| = và x < 0;
c)|x| = ; 
d) |x| = 0,35 và x > 0.
BT 27a,c,d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
HĐ 2 :Luyện tập (35 ‘).
HĐTP 2.1: So sánh, sắp xép các số hữu tỉ. 
-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; 
-0,875.
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do 
-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong qua hệ thứ tự.
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
HĐTP 2.2: Tính giá trị biểu thức.
-Yêu cầu làm bài 4 vở BT.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét bài làm.
-Yêu cầu làm BT 28/8 SBT tính giá trị biểu thức A.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Cho Hs nhận xét.
HĐTP 2.3: Tìm x có dấu giá trị tuyệt đối
-Yêu cầu đọc đề bài tập 5 trong vở bài tập. 
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 1 HS nêu cách làm, GV ghi vắn tắt lên bảng
b)Gợi ý : Có thể đưa về dạng bài tập giống câu a không ?Bằng cách nào ?
HĐTP 2.4: Tìm x có dấu giá trị tuyệt đối
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng.
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
HĐTP 2.5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối .
-Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
-Hỏi: 
+ có giá trị như thế nào so với 0 ?
+Vậy - có giá trị như thế nào so với 0?
 ị A = 0,5 - 
Có giá trị như thế nào?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải.
-Làm trong vở bài tập in.
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp:Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
-Tiến hành đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
-Đọc đầu bài.
-3 HS trình bày.
-1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở BT.
-HS nhận xét và sửa chữa
-1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Hs nhận xét.
-HS đọc bài 5 trong vở BT và tiếp tục giải trong vở.
-HS : Có thể được, dùng quy tắc chuyển vế.
-HS suy ra
- HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
Bấm trực tiếp các phím, cho kết quả.
-Đọc và suy nghĩ BT 32/8 SBT.
-Trả lời:
+) ³ 0 với mọi x
+) - Ê 0 với mọi x
ị A = 0,5 - Ê 0,5 
với mọi x
A có GTLN = 0,5 
 khi x-3,5 =0 ị x = 3,5
HS trình bày lời giải.
Dạng I: So sánh, sắp xếp số hữu tỉ
1.BT2 (22/16 SGK): Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
 < -0,875 < < 0 < 0,3 < 
Vì:
và
2.Bài 3 (23/16 SGK):
Tính chất bắc cầu:
Nếu x > y và y > z ị x > z
< 1 < 1,1;
–500 < 0 < 0,001:
 < 
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
1.Bài 4 (24/16 SGK):
Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) 
 – [0,125 . 3,15 . (-8)] 
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – 
 [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)
= -0,38 + 3,15 = 2,77
2.BT 28/8 SBT:
Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
 = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
 = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)
 = 0
Dạng 3: Tìm x có dấu giá trị tuyệt đối
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)
ị x - 1,7 = 2,3 hoặc x-1,7 = - 2,3
ị x = 2,3 +1,7 hoặc x = - 2,3 + 1,7
ị x = 4 hoặc x = - 0,6
b)
* 
*
Dạng 4: Dùng máy tính bỏ túi.
Bài 6(26/16 SGK):
a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN.
BT 32/8 SBT:
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
Giải
Ta có : ³ 0 với mọi x
 ị - Ê 0 với mọi x
ịA = 0,5 - Ê 0,5 với mọi x
 Vậy A có GTLN = 0,5 
 đạt được khi x-3,5 =0 ị x = 3,5
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 26(b,d) trang 17 SGK; bài 28b,d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
Đọc trước nội dung bài tiết sau.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Đối với các đối tượng học sinh khá - giỏi thì có thể thực hiện trọn giáo án trên, với các đối tượng học sinh trung bình , yếu - kém thì có thể giảm bớt nội dung luyện tập củng cố, chuyển dạng 5 thành nội dung hướng dẫn làm bài tập ở nhà hoặc tổ chức giới thiệu trong khi học buổi 2.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 12/09/2011
Tiết 6: Đ5.Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
Mục tiêu.
Kiến thức :
HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
HS hiểu các công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa và biết cách vận dụng vào giải bài tập.
Kỹ năng :
Rèn kĩ năng vận dụng các công thức về luỹthừa của số hữu tỉ trong tínhtoán
Tư duy - thái độ :
Bồi dưỡng tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong khi làm tính.
Bồi dưỡng óc quan sát trong khi đưa hai luỹ thừa về cùng cơ số.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Bảng phụ máy tính bỏ túi.
Thước thẳng, phấn màu.
Học sinh:
Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia, hai luỹ thừa của cùng cơ số.
Bảng nhóm (giấy nháp), máy tính bỏ túi.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ kiểm tra bài cũ
Bảng phụ bài tập 49/10 SBT
Bài tập đúng sai trên bảng phụ:
a)23 . 24 = (23)4 ?	b)52 . 53 = (52)3 ?
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới (8’)
-Câu 1:
Tính giá trị của biểu thức:
D = 
F = -3,1. (3 - 5,7)
-Câu 2:
+Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa:
34.35; 58 : 52
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
ĐVĐ: Tương tự khái niệm luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có khái niệm luỹ thừa của số hữu tỉ. 
-HS 1: Tính giá trị của biểu thức.
- HS 2: 
+Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
 an = (a ẻ N;n ạ 0)
-HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-Hs ghi đầu bài.
Câu 1 : Giá trị của biểu thức
D = 
F = -3,1. (-2,7) = 8,37
Hoặc F = -3,1. 3 - 3,1. (-5,7)
 = -9,3 + 17,67
 = 8,37
Câu 2 : Tính
34 . 35= 39
58 : 52= 56
HĐ 2 :Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (7 ‘).
-Tương tự với số thự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc.
-Giới thiệu các qui ước.
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào?
-Cho ghi lại công thức.
-Yêu cầu làm ?1 trang 17
-Cho làm chung trên bảng sau đó gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
-Ghi chép theo GV.
-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm.
-1 HS lên bảng tính trên bảng nháp.
-Ghi lại công thức.
-Làm ?1 trên bảng cùng GV.
-Hai HS lên bảng làm nốt.
1.Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: 
 xn = 
 (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1)
 x là cơ số; n là số mũ
-Qui ước: 
 x1 = x; xo = 1 (xạ 0)
-Chú ý : 
 = (với a,b ẻ Z, b ≠ 0)
?1 : 
 *
*(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25
*
*(-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) 
 = -0,125
*9,70 = 1
HĐ 3 : Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (8’).
-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta có công thức tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm ?2 trang18 SGK.
-Đưa BT49/10 SBT lên bảng phụ hoặc màn hình
Chọn câu trả lời đúng.
-Phát biểu qui tắc tính tích, thương của hai lũ thừa cùng cơ số của số tự nhiên.
-Tự viết công thức với xẻ Q
-Tự làm ?2
-Hai HS đọc kết quả.
-Chọn câu trả lời đúng.
2.Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
*Công thức:
Với xẻ Q; m, nẻ N
xm. xn = xm+n
xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n)
*?2:Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a)(-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b)(-0,25)5 : (-0,25)3
= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
*BT 49/18 SBT:
 a)B. b)A.
 c)D d)E.
(xm)n = x m.n
HĐ4 :Luỹ thừa của luỹ thừa (10’)
-Yêu cầu làm ?3 SGK
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
-Yêu cầu làm ?4 /18 SGK.
-GV ghi bài lên bảng.
-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a)23 . 24 = (23)4 ?
b)52 . 53 = (52)3 ?
-Nhấn mạnh: 
Nói chung am.an ạ (am)n
-Hỏi thêm với HS giỏi: Khi nào có am.an = (am)n ?
-2 HS lên bảng làm ?3, các HS còn lại làm vào vở.
-Đại diện HS đọc kết quả.
-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Đại diện HS đọc công thức cho GV ghi lên bảng,
-Điền số thích hợp:
a)6 
 b)2
-HS trả lời và lí giải :
a)Sai 
b)Sai
-Trả lời: am.an = (am)n 
Û m+n = m.n Û
3.Luỹ thừa của luỹ thừa:
?3 Tính và so sánh
a)(22)3 = 22.22.22 = 26
b) 
*Công thức:
*?4 Điền số thích hợp:
*BT: Xác định đúng hay sai:
a)Sai
b)Sai
HĐ 4: Củng cố luyện tập (10’)
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa.
-Đưa bảng tổng hợp ba công thức trên treo ở góc bảng.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK.
-Yêu cầu dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính 
-Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 200 : Tính (1,5)4:
1,5 SHIFT xy 4 = 
-Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 500 MS: 
Tính (-0,12)3 ;(1,5)4:
ấn ( - 0,12 ) x3 =; 
hoặc (- 0,12) x3 =
đều được -1,728 ´10-03 hiểu là
 -0,001728
ấn 1,5 Ù 4 = được 5,0625
-Trả lời các câu hỏi của GV.
HS làm BT 27/19 SGK
-Yêu cầu hoạt động nhóm theo bàn làm BT 28/19 SGK.
Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Chú ý theo dõi
*BT 27/19 SGK: Tính 
 *BT 28/19 SGK: Tính
Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm.
*BT 33/20 SGK: Dùng máy tính bỏ túi:
 3,52 = 12,25
 (-0,12)3 = -0,001728
 (1,5)4 = 5,0625
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các côngthức.
BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
Đọc mục “có thể em chưa biết” trang 20.
Tiết sau tiếp tục nghiên cứu các công thức khác về luỹ thừa của một số hữu tỷ, đọc trước nội dung bài học này.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng đọc và viết luỹ thừa của một phân số cho đúng.
Với Hs TB - Yếu kém không nên đặt vấn đề khi nào có am.an = (am)n ?
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc