- HS hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Tỉ số của hai số là gì? Kí hiệu?
So sánh hai tỉ số và ? và ?
Tuần 5 Ngày soạn:17.09.10 Tiết 9 Ngày dạy:24.09.10 tỉ lệ thức I. Mục Tiêu - HS hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Tỉ số của hai số là gì ? Kí hiệu ? So sánh hai tỉ số và ? và ? - GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. Hoạt động 2: 1. Định nghĩa. - Trong bài tập trên ta có các đẳng thức: = ; = ? - Ta nói các đẳng thức đó được gọi là các tỉ lệ thức. - Vậy tỉ lệ thức là gì? - Yêu cầu HS khác đọc định nghĩa – Sgk - GV giới thiệu khái niệm trung tỉ, ngoại tỉ. - Yêu cầu HS lớp làm ?1 - Cho tỉ số 2,3 : 6,9. Hãy viết một tỉ số nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK - HS: TLT là đẳng thức của hai tỉ số hoặc a : b = c : d - HS khác đọc định nghĩa – Sgk - HS lớp làm ?1 - Hai HS lên bảng làm là một tỉ lệ thức. không là tỉ lệ thức. HS: 2,3 : 6,9 = (= ) Hoạt động 3: 2. Tính chất - Khi có TLT nếu a,b,c,d ẻ Z thì theo đ/n của hai phân số bằng nhau ta có ad = bc. Ta xét xem t/c còn đúng với TLT nói chung không ? - Xét TLT: hãy nghiên cứu Sgk để hiểu cách c/m khác đẳng thức: 18.36 = 27.24 - Yêu cầu HS tương tự làm ?2 từ TLT ? - GV ghi nội dung t/c1. - Yêu cầu HS làm ?3 - Từ đẳng thức ad = bc có thể suy ra được bao nhiêu tỉ lệ thức? GV thông báo tính chất 2 - Có nhận xét gì về vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của TLT (2); (3); (4) so với TLT (1) ? - HS nghiên cứu cách c/m – Sgk - HS tương tự làm ?2: Ta có ị *Tính chất 1: Nếu thì ad = bc. - Ngược lại từ đẳng thức: ad = bc * Tính chất 2: Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 ta có các tỉ lệ thức: - HS: (1) đ(2): Giữ nguyên 2 ngoại tỉ, đổi chỗ trung tỉ. (1)đ(3): Giữ nguyên 2 trung tỉ, đổi chỗ ngoại tỉ. (1)đ(4): Đổi chỗ cả trung tỉ và ngoại tỉ Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Bài tập 47 (a) – Sgk Bài tập 46 (a,b) Sgk : áp dụng tính chất của TLT ta có: a) b) - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm, sau đó yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc các tính chất của tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b,48 tr 26 – Sgk - HS khá làm các bài tập 63, 69 tr 13 – SBT ******************************************* Tuần 5 Ngày soạn:17.09.10 Tiết 9 Ngày dạy:30.09.10 luyện tập I. Mục Tiêu - Học sinh củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức. - Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, các đẳng thức tích. - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1 : Nêu định nghĩa tỉ lệ thức ? Chữa bài tập 47(b) – Sgk HS 2 : Nêu tính chất của tỉ lệ thức ? Chữa bài tập 46(c) – Sgk GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức Bài tập 49 – Sgk - GV đưa đề bài lên bảng phụ. -Từ các tỉ sau đây có lập được TLT không? - Hãy nêu cách làm bài tập dạng này ? - Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a,b - Cho HS lớp nhận xét bài làm của bạn và gọi tiếp 2 HS lên làm câu c,d. Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết Bài tập 50 tr 27 – Sgk - GV đưa đề bài lên bảng - Yêu cầu HS lớp HĐ theo nhóm, mỗi nhóm tính số thích hợp trong ba ô vuông. - Muốn tìm các ngoại tỉ và trung tỉ trong TLT ta làm ntn ? - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn và hoàn thiện bài vào vở. Bài tập 70 – SBT - GV đưa đề bài lên bảng - Xác định trung tỉ, ngoại tỉ? - Ta có đẳng thức tích nào ? - Tính 2x để từ đó tìm x ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Dạng 3: Dạng tỉ lệ thức Bài tập 51 tr 28 – Sgk - GV ghi đề bài lên bảng - GV hướng dẫn để HS thấy muốn lập tỉ lệ thức trước hết cần lập được đẳng thức tích. - Lập đẳng thức tích từ các số đã cho? - Viết tất cả các tỉ lệ thức có thể lập ra từ đẳng thức trên? Bài tập 72 – SBT GV ghi đề bài lên bảng - GV gợi ý theo hướng phân tích đi lên: a(b+d)= b.( a+c) ab +ad = ab + bc ad = bc Û - HS: Cần xem 2 tỉ số có bằng nhau không. Nếu bằng nhau ta lập được 1 TLT: a) ị Lập được TLT. b) Không lập được TLT. c) ị Lập được TLT. d) ị Không lập được TLT. - HS lớp làm nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày: Kết quả: N: 14; Y: ; H: -25; ợ: ; C:16 ;B: ; I: -6,3; U: ; Ư: -0,84; L: 0,3; ế: 9,17; T: 6 B I N H T H Ư Y ế U L Ư ợ C - HS làm bài theo hướng dẫn của GV Ta có 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 từ đó ta lập được các tỉ lệ thức sau: - HS chứng minh heo gợi ý của GV: Từ ị ad = bc ị ab +ad = ab + bc ị = b.( a+c) ị Điều phải chứng minh Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã thực hiện - Làm các bài tập 52, 53 tr 28 – Sgk bài tập 62, 64, 70 tr 13 – SBT Hướng dẫn bài 53: Quan sát đặc điểm phần nguyên và phần thập phân của các hỗn số. Có thể chứng minh tổng quát:
Tài liệu đính kèm: