Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 11)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 11)

MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

II. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

- HS: thước thẳng, thước đo góc

 

doc 142 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i: đường thẳng vuông góc 
và đường thẳng song song
Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.
II. Chuẩn bị : 
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài học :
1. ổn định lớp (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Giảng bài mới (34ph)
- Giới thiệu chương trình hình học 7 kỳ 1
* Đặt vấn đề: Khi ta xột về vị trớ hai gúc chỳng cú thể cú chung đỉnh kề nhau, bự nhau, kề bự. Hụm nay ta xột vị trớ mới về hai gúc.
tg
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò và ghi bảng
17 p
17 p
*HĐ1: Khái niệm hai góc đối đỉnh
- GV gọi 1HS lên vẽ hai đường thẳng xx’ và yy' cắt nhau tại O 
(Học sinh cả lớp vẽ hình vào vở)
- GV giới thiệu các góc đối đỉnh và yêu cầu HS trả lời ?1
( HS thảo luận nhóm và trả lời : +Quan hệ giữa cạnh Ox và Ox’ ?
+Quan hệ giữa cạnh Oy và Oy' ?
ị Quan hệ giữa mỗi cạnh của góc này với một cạnh góc kia ?)
-GV: Vậy thế nào là hai gốc đối đỉnh ? (Học sinh trả lời theo định nghĩa SGK)
-GV: Khi Ô1 và Ô3 đối đỉnh ta có các cách nói nào? 
(HS Ô1 đối đỉnh với Ô3 hoặc Ô3 đối đỉnh với Ô1 hoặc hai góc O1, O3 đối đỉnh với nhau)
- Làm ?2
-GV đưa ra bảng phụ có một số phản VD và yêu cầu h/s đứng tại chỗ chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
- GV vẽ góc mOn và yêu cầu HS lên vẽ góc đối đỉnh với góc trên ?
( 1HS lên bảng, HS khác vẽ vào vở)
*HĐ2 : Tính chất hai góc đối đỉnh
- GV gọi 2HS lần lượt lên làm ?3
( HS khác đo góc trong vở của mình)
- GV gọi HS đọc kết quả rồi rút ra kết luận dự đoán.(HS ghi vở)
- GV : Nếu không tiến hành đo liệu có thể suy ra được Ô1 = Ô3 hay không?
( HS thảo luận nhóm, không cần trả lời)
-GV gợi ý : +Các cặp góc nào kề bù với nhau ? 
 + Tính chất của cặp góc bù nhau ?
 +Từ (1) và (2) ị điều gì ?
 + Từ (3) ị điều gì ? Vì sao?
 + Kết luận gì về hai góc đối đỉnh?
( HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của GV)
- GV gọi 2HSlần lượt trả lời BT1, BT2.
( HS khác NX, bổ sung) 
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
- Ô1 đối đỉnh với Ô3
- Ô2 đối đỉnh với Ô4
?1.
Định nghĩa: (Sgk trang 81 )
?2Góc O2 và góc O4 là hai góc đối đỉnh
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
?3 : a/ Ô1 = Ô3
 b/ Ô2 = Ô4
 c/ Hai góc đối đỉnh bằng nhau
Vì 2 góc O1và O2 kề bù nên:
 Ô1 + Ô2= 1800 (1)
Vì 2 góc O3và O2 kề bù nên
Ô3 + Ô2= 1800 (2)
Từ (1) và (2)ị Ô1 + Ô2 = Ô3+ Ô2 (3) Từ (3) ị Ô1 = Ô3
Vậy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
* Tính chất : SGK
 * BT 1 và BT2
 HS đứng tại chỗ trả lời
4. Củng cố bài học: (8ph)
- Thế nào là hai gúc đối đỉnh?
- Hai gúc đối đỉnh cú tớnh chất nào?
*Bài tập 4 : gọi 1HS vẽ góc xBy = 600
+ Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xBy ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh lên vẽ hình đặt tên
+ Góc nBm có số đo bằng bao nhiêu? Vì sao?
Giải: = 600 vì hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà (2ph)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
- Vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
- Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
******************************
Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết 2: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình. 
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.
II. Chuẩn bị : 
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài học :
1. ổn định lớp (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (9p)
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
 a)
 b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được .
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 
3. Giảng bài mới (28p)
tg
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò và ghi bảng
7 p
7 p
7 p
7 p
* HĐ1 : Giải bài 6
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
* HĐ2 : Giải bài 7
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút:
* HĐ3 : Giải bài 8
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
* HĐ4 : Giải bài 9
Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 6(tr83sgk)
Cách vẽ: - Vẽ = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
 là góc đối đỉnh với và bằng 470.
O
x
x’
y
y’
470
Vẽ hình :
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Bài 7 (sgk)
Các cặp góc đối đỉnh là :
Bài 8 (sgk)
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
y
A
x
x’
y’
Bài 9(sgk)
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
4. Củng cố bài học: (5p)
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà (2p)
Làm lại bài 7(sgk) vào vở
Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc“ , chuẩn bị êke , giấy.
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.
III. Chuẩn bị : 
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
IV. Tiến trình bài học :
1. ổn định lớp (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
+Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
3. Giảng bài mới: (32)
tg
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò và ghi bảng
10 ph
12 ph
10 ph
*HĐ 1: Hai đường thẳng vuông góc
Cho cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
* H Đ 2: Vẽ 2 đt vuông góc
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau ta làm thế nào ?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở. (Làm như BT9)
Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
Điểm O nằm ở đâu?
- Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
- Ta thừa nhận tính chất sau :
Bài tập :
Điền vào chỗ trống :
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
- Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
- Đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là 
2.Câu nào đúng , câu nào sai ?
a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
*HĐ3: Trung trực của đoạn thẳng
- V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
- Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
(Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ)
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
x
x’
y’
y
O
?1: Hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
Nhận xét : các góc đều vuông
- Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
* Định nghĩa (SGK - 84)
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
a
?3:
a’
?4: Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
- Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
* Tính chất (sgk)
- Bài tập :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
2. 
a.đúng 
b.Sai(có thể góc không vuông)
I
A
B
d
3.Đường trung trực của đoạn thẳng 
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Định nghĩa (sgk)
- Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
- mTa dung thước và êke để vẽ.
I
C
D
d
+ Vẽ CD = 3cm
+ Xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+ Qua I vẽ d vuông góc CD.
4. Củng cố bài học (5p)
- Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà (2p)
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87); Bài 10,11(sbt)
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
 ************************************************
Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 4: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
ii. phương pháp: Phát vấn, hỏi đáp, tích cực.
III. Chuẩn bị : 
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
IV. Tiến trình bài học :
1. ổn định lớp (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (10p) 
- HS 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
- HS 2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm?
3. Giảng bài mới (28p)
tg
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò và ghi bảng
5 ph
5 ph
6 ph
6 ph
6 ph
Bài tập 15(sgk)
Bài tập 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Bài tập 15(sgk)
Làm như hình 8(sgk)
zt vuông góc với xy tại O.
có 4 góc vuông là : 
Bài tập 17(sgk)
Hình a:  ...  + IN = LN
Bài tập 49 (8')
Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C.
Bài tập 51 (8')
Chứng minh:
Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB PC thuộc trung trực của AB
 PC AB d AB
IV. Củng cố: (2')
- Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng bằng thước và com pa.
- Lưu ý các bài toán 48, 49.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58
HD 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực.
- Tiết sau chuẩn bị thước, com pa.
Tuần: 32.	 Ngày soạn: / / 
Tiết: 61.	 Ngày dạy: / / 
tính chất ba đường trung trực của tam giác
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực.
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
- ABC cân tại A.
? Hãy chứng minh.
- Học sinh tự chứng minh.
 (20')
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
1. Đường trung trực của tam giác (15')
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
* Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
2. Tính chất ba trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
IV. Củng cố: (2')
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuẩ 3 cạnh.
HD 54: 
Tuần: 33.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 62.
 Ngày dạy: / / 
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54.
- Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD)
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào?
- Học sinh: giao của các đường trung trực.
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 52.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân.
- HS:
+ PP1: hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: 2 góc bằng nhau.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
- Học sinh trả lời.
Bài tập 54 (tr80-SGK) (15')
Bài tập 52 (15')
GT
ABC, AM là trung tuyến và là trung trực.
KL
ABC cân ở A
Chứng minh:
Xét AMB, AMC có:
BM = MC (GT)
AM chung
 AMB = AMC (c.g.c)
 AB = AC
 ABC cân ở A
IV. Củng cố: (3')
- Vẽ trung trực.
- Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 68, 69 (SBT)
HD68: AM cũng là trung trực.
Tuần: 33.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 63.
 Ngày dạy: / / 
tính chất ba đường cao của tam giác 
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù.
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
- Có 3 đường cao.
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
- HS: có.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
1. Đường cao của tam giác (10')
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
2. Định lí (15')
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10')
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
IV. Củng cố: (2')
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
Tuần: 33.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 64.
 Ngày dạy: / / 
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác.
- Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM.
- Học sinh: đường cao của tam giác.
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.
- Trực tâm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Bg:
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau ôn tập.
Tuần: 34.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 65.
 Ngày dạy: / / 
ôn tập chương III (t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? là góc ngoài của tam giác nào.
- Học sinh trả lời.
? ABD là tam giác gì.
....................
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
I. Lí thuyết (15')
II. Bài tập (25')
Bài tập 63 (tr87)
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ADE (2)
. Từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77)
Tuần: 34.	
 Ngày soạn: / / 
Tiết: 66.
 Ngày dạy: / / 
ôn tập chương III (t2)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69
I. Lí thuyết
1. ; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập 
Bài tập 65
Bài tập 69
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7 ca nam.doc