Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song

- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

- Biết phát biểu gãy gọn mệnh đề toán học

- Tập suy luận

B. CHUẨN BỊ:

Thước, ê ke bảng phụ, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
A. MỤC TIÊU: 
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 
- Biết phát biểu gãy gọn mệnh đề toán học 
- Tập suy luận 
B. CHUẨN BỊ: 
Thước, ê ke bảng phụ, bảng nhóm. 
HS : thước, ê ke 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Bài cũ: 
HS1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song cho M nằm ngoài d. Vẽ c qua M sao cho c ^d. 
HS2: Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. Ở hình vẽ trên dùng êke vẽ d’ ^c
Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
GV cho HS quan sát hình 27/SGK 
Trả lời bài 1 
HS: a//b vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. 
GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ ba. 
HS: chúng song song với nhau 
GV: Phát biểu tính chất 1. Giáo viên tóm tắt tính chất dưới dạng ký hiệu, hình vẽ 
GV: yêu cầu HS nêu cách suy luận trên. 
GV: đặt vấn đề nếu có a //b và c ^ a theo em quan hệ thế nào giữa hai đường thẳng b và c vì sao? 
GV. gợi ý để HS giải bài. 
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? 
HS: Một đường thẳng  thì nó cùng vuông góc với đường thẳng kia. 
Đó chính là nội dung tính chất 2 
GV : phát biểu tính chất 2 
Yêu cầu HS tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu. 
Sosánh nội dung tính chất 1và2. HS làm bài40. 
Yêu cầu HS vẽ hình, điều vào chỗ trống phát biểu lại tính chất. 
Ba đường thẳng song song
Thảo luận nhóm bài 2 
Yêu cầu vẽ lại hình vẽ. 
Gọi đại hiện một nhóm giải thích câu a. yêu cầu HS phát biểu tính chất. Nhắc lại tính chất. 
GV: giới thiệu khi ba đường thẳng đôi một song song với nhau thì ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. 
HS: tóm tắt t/c dưới dạng hình vẽ và ký hiệu 
Bài 41: Học sinh lên bảng làm bài. 
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. 
Bài 40: 
Nếu a ^ c và b ^ c thì a//b 
Nếu a // b và c ^ a thì c ^b 
2. Ba đường thẳng song song: 
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 
Bài 41: 
Nếu a //b và a//c thì b//c 
Củng cố:
Phát biểu lại ba tính chất 
BT. Dùng ê ke vẽ a, c cùng vuông góc với c. giải thích a // ? 
Vẽ d cắt a,b lần lượt tại A,B. Đánh số các góc đỉnh A, B. gọi tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích 
Hướng dẫn về nhà: 
Bài 42, 43, 44 SGK, bài 33 SBT 
Thuộc ba tính chất tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 10 - H7.doc