Biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì”.
Biết minh hoạ định lý trên hình vẽ và viết giả thuyết , kết luận bằng ký hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lý.
B – CHUẨN BỊ
Học sinh: Bảng nhóm, thước Eke,
Giáo viên: SGK, thước Eke, đèn chiếu phim trong, phiếu học tập
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Tiết 13: LUYỆN TẬP A – MỤC TIÊU Biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì”. Biết minh hoạ định lý trên hình vẽ và viết giả thuyết , kết luận bằng ký hiệu. Bước đầu biết chứng minh định lý. B – CHUẨN BỊ Học sinh: Bảng nhóm, thước Eke, Giáo viên: SGK, thước Eke, đèn chiếu phim trong, phiếu học tập C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – 12 phút Giáo viên: chiếu phim trong phần kiểm tra bài cũ, học sinh đọc đề 2 lần (Giáo viên ghi đề lên bảng), ở lớp hoạt động cá nhân theo nhóm, gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện, Vẽ hình và viết GT và KL của các định lí sau: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia (N1,4) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau (N2,5) Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và có góc xOy vuông thì các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox đều là góc vuông (N3,6) GT a//b, a^c KL b^c GT , đối đỉnh , đối đỉnh KL =,= GT xx’ cắt yy’ tại O =900 KL Giáo viên sửa và đánh giá điểm sau đó chốt lại phần ktbc: một Đlí gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Gt là gì, KL là gì à giáo viên nhấn mạnh lại GT và KL và giới thiệu: nội dung Đlí thứ 2 và 3 chính là nội dung của bài 52 và 53 và để chứng minh hai định lí này hôm nay ta đi vào tiết 13: luyện tập à ghi bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập – 28 phút Bài 51 Học sinh phát biểu lại định lí bài 51, Giáo viên: câu b) của bài 51 phần KTBC đã thực hiện Chuyển tiếp: Bài 52 Giáo viên: gọi học sinh đọc đề Giáo viên: để chứng minh một định lí trước hết ta thực hiện công việc gì? Học sinh: Vẽ hình và ghi GT, KL Giáo viên: giới thiệu phần hình vẽ và GT, KL ở trên bảng. Giáo viên: Thế nào là chứng minh một Đlí Học sinh: Dùng lập luận để từ Gt suy ra KL. Giáo viên: vậy để chứng minh Đlí trên các em quan sát lên phim. Giáo viên: giải trình cách làm Phát phíêu học tập, một học sinh lên làm tại bảng phụ Giáo viên: thu bài và sửa bài bảng phụ à khẳng định đúng/sai và yêu cầu sửa theo bảng phụ Giáo viên: tương tự hãy chứng minh: Ô2 = Ô4 1 học sinh đứng đọc tại chỗ, giáo viên chỉ hình à về nhà chứng minh vào vở (BTVN) Giáo viên: để chứng minh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ta đã vận dụng các kiến thức: + hai góc kề bù + Hai đại lượng cùng bằng một đại lượng thứ ba thì hai đại lượng đó bằng nhau + Hai đại lượng bằng nhau cùng bớt đi một đại lượng giống nhau thì cũng bằng nhau. Giáo viên: Để tiếp tục luyện tập ta vào bài tập 53 Học sinh đọc đề Giáo viên: nhắc lại nội dung Đlí. Giáo viên: tương tự bài 52 chúng ta đã vẽ hình và ghi GT, KL, bây giờ ta sẽ hoàn thành phần chứng minh bằng cách điền vào chỗ trống Giáo viên: dán bảng phụ, học sinh làm bằng bút chì vào SGk, 1 học sinh lên bảng Giáo viên: sửa bảng phụ (học sinh nhận xét) Giáo viên: có bao nhiêu bạn là giống trên bảng. Giáo viên: yêu cầu học sinh về nhà bổ sung câu c) vào vở. Học sinh đọc đề câu d) Giáo viên: chiếu bài hoàn chỉnh, yêu cầu học sinh quan sát tại phim. Học sinh ghi bài vào vở Hoạt động 3: Dặn dò - 3 phút Về nhà xem lại các bài tập đã giải Soạn câu hỏi ôn tập chương I (10 câu) Làm bài tập 54,55,56,57 GT a//b, a^c KL b^c 1. (Vì hai góc kề bù) 2. (Vì hai góc kề bù) 3.(Căn cứ vào (1) và (2)) 4. (Căn cứ vào (3)) a) b) GT xx’ cắt yy’ tại O =900 KL c) 1)(Vì là hai góc kề bù) 2)(Theo giả thiết và căn cứ vào (1)) 3)(Căn cứ vào (2)) 4)(Vì hai góc đối đỉnh) 5)(Căn cứ vào giả thiết và (4)) 6)(Vì hai góc đối đỉnh) 7)(Căn cứ vào (3) và (6)) d) Ta có: (hai góc kề bù) (gt) à = 900 (đối đỉnh) = 900 (đối đỉnh) Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I A – MỤC TIÊU Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song Thành thạo cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra hai đường thẳng vuông góc hay song song. Tập suy luận và vận dụng tính chất hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. B – CHUẨN BỊ Giáo án, dụng cụ, đèn chiếu, bảng phóm học sinh C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Đặt vấn đề: 3 phút Để hệ thống hoá toàn bộ kiến thức của chương đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, hôm nay ta vào tiết ôn tập chương I Giáo viên ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết trắc nghiệm điền khuyết Gv chiếu các câu: Điền vào chỗ trống: a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng.. d) Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì h) Nếu a ^ c và b ^ c thì k) Nếu a // c và b // c thì Hoạt động 2: Trắc nghiệm đúng, sai Giáo viên: chiếu đề bài tập Học sinh đọc Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ. 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6 )Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy. 8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. Học sinh hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 3: Bài tập Bài 54 Học sinh đọc đề quan sát hình vẽ 2 Học sinh đứng tại chỗ trả lời lần lượt 2 ý . Bài 55 Học sinh đọc đề Giáo viên hướng Sử dụng quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song để tìm những cặp đường thẳng song song. Học sinh hoạt động cá nhân Bài 56 Học sinh đọc đề, Học sinh lần lượt nếu cách vẽ học sinh lên bảng vẽ hình. Ơû lớp hoạt động cá nhân Về nhà Học thuộc lí thuyết và các bài tập trắc nghiệm ơ trên làm các bài tập 57, 58, 59, 60sgk. A/ Lí thuyết: a) Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. b) Cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. c) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. d) a // b e) a song song với b g) Hai góc so le trong bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. h) a // b k) a // b 1)Đúng 2)Sai vì Ô = Ô nhưng hai góc không đối đỉnh 3)Đúng 4)Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’ 5) Sai vì d qua M và MA = MB nhưng d không là đường trung trực của AB 6) Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB, d không phải là trung trực của AB. 7) Đúng 8) Sai vì Avà B ở vị trí so le trong nhưng A¹ B (thiếu yếu tố song song) 2. Bài tập: Bài 54 SGK Năm cặp đường thẳng vuông góc là; d1 ^ d8; d1 ^ d2; d3 ^ d4 d3 ^ d5; d3 ^ d7 Bốn cặp đường thẳng song song là: d8 // d2; d4 // d7; d4 // d5; d5 // d7 Bài 55 SGK: Bài 56 SGK *Cách vẽ: -Vẽ đoạn AB = 28 mm -Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14mm -Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB. d là đường trung trực của AB
Tài liệu đính kèm: