Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 23: Luyện tập 1

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 23: Luyện tập 1

 Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh _ cạnh _ cạnh từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau .

 Biết sử dụng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc .

 Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ccc

 Rèn kĩ năng vẽ hình

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo án, phim bài tập, compa, thước thẳng

III. TIẾN HÀNH:

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 23: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 23 
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh _ cạnh _ cạnh từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau .
Biết sử dụng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc .
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ccc
Rèn kĩ năng vẽ hình
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo án, phim bài tập, compa, thước thẳng
III. TIẾN HÀNH:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ : (10’)
a)Vẽ D MNP 
b) Vẽ D M’N’P’ sao cho MP = M’P’ ; MN = M’N’ ; NP = N’P’
Sửa bài tập 18 trang 121
 M a/ Ghi giả thiết , kết luận 
 DAMB = DANB
 GT MA = MB
 NA = NB 
 N 
 + + KL AMÂN = BMÂN
 b/ Sắp xếp theo thứ tự
 A B 4 , 2 , 1 , 3 
 Cách làm : Bước 1 Chứng minh DAMN = DBMN gồm :
	_ Nêu tên hai tam giác dự đoán bằng nhau 
	_ Kiểm tra ba đều kiện bằng nhau về cạnh
	_ Kết luận hai tam giác bằng nhau
 Bước 2 Suy ra AMÂN = BMÂN
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Luyện tập: (15’)
-GV hướng dẫn học sinh vẽ hình 72
-Học sinh vẽ hình, nêu GT và KL
Bài 2 Cho D ABC và D ABD biết :
AB = AC= BC = 3cm ; AD = BD = 2 cm 
( C và D nằm khác phía đối với AB )
Vẽ D ABC và D ABD
chứng minh rằng : CÂD = CBÂD
Bài tập 19:
a)Xét D ADE vàD BDE ta có : 
AD = DB (gt) AE = BE (gt) ; DE cạnh chung nên D ADE = D BDE ( c, c,c )
b) D ADE = D BDE Þ DÂE = DBÂE
 (2 góc tương ứng)
Bài 2: Xét D ADC và D BDC ta có: 
AD = BD = 2cm ; AC = BC = 2CM 
 DC cạnh chung
Nên D ADC = D BDC (ccc)
Þ CÂD = CBÂD (2 góc tương ứng)
Vẽ tia phân giác của một góc: (15’)
?Bài tập này giúp ta biết điều gì?
Bài tập này cho ta biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng cách dùng thước và compa
Thực hiện vẽ tại bảng và vào vở
Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của các góc A , B , C như cách vẽ của bài 20
-Đọc đề bài 21
-Hoạt động nhóm bàn vẽ các tia phân giác của Â, BÂ, CÂ
(Hình vẽ)
D OAC và D OBC có :
OA = OB (cùng bán kính ) 
BC = BA (cùng bán kính ) 
OC cạnh chung 
nên D OAC = D OBC (ccc ) 
Þ BÔC = AÔC 
Do đó OC là phân giác của xÔy
4. Củng cố: (3’) Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ?
Có 2 tam giác bằng nhau , ta có thể suy ra những yếu tố nào của chúng 
 bằng nhau ?
5. Dặn dò: 
BTVN : 21, 22 , 23 SGK 
Luyện tập vẽ tia phân giác của 1 góc cho trước 
Làm bài 32 , 33 34 sbt
Tiết 24
LUYỆN TẬP (tiếp theo)- Kiểm Tra 15’
I. MỤC TIÊU :
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
Hiểu và biết vẽ 1 góc bằng góc cho trước bằng cách dùng thước và com pa
Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau
Kiểm tra 15’ nhằm đánh giá việc tiếp thu kiến thức về tam giác bằng nhau và chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trướng hợp 1.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo án, com pa, phim bài tập, đề kiểm tra 15’
III. TIẾN HÀNH:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ : Oân lý thuyết: (5’)
 Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Luyện tập bài tập có vẽ hình và chứng minh ( 13’ )
Bài 32 trang102 sbt
Phim hình vẽ
-Gợi ý: Chứng minh AMÂB = 900
Bài34trang 102 SBT Cho D ABC, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA chúng cắt nhau tại D, B ( D , B khác phía AB )
Chứng minh rằng : AD // BC
-Đọc đề, 
-Xác định GT& KL
GT D ABC; AB = AC
 MB = MC
KL AM ^ BC
-Nêu cách chứng minh
-Hs thực hiện
-Đọc đề, 
-Vẽ hình tại bảng + vở theo hướng dẫn của GV
-Xác định GT& KL
A
B
C
D
Xét D AMB và D AMC ta có :
AB = AC (gt) ; AM cạnh chung ;
MB= MC (M là trung điểm của BC )
nên D AMB = D AMC (ccc)
nên AMÂB = AMÂC 
mà AMÂB + AMÂC = 1800 (kề bù )
Þ AMÂB = AMÂC = = 900
Bài 34: Xét D ABC và D CDA ta có :
AB = CD (bán kính); 
BC = AD (bán kính)
AC cạnh chung 
nên D ABC = D CDA (ccc)
Þ DÂC = BCÂA (hai góc tương ứng)
nên AD // BC (cặp góc so le trong bằng nhau )
Luyện tập bài tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước: (10’)
Bài 22 sgk : (phim hình vẽ)
GV thực hiện các thao tác vẽ, nêu rõ từng bước để h/s làm theo
-Vẽ xÔy và tia Am 
-Vẽ ( O ; r) cắt Ox tại B ; cắt Oytại C
-Vẽ (A ; r) cắt Am tại D
-Vẽ ( D ; BC ) cắt ( A ; r ) tại E
Vẽ tia AD ta được DÂE = xÔy
-Vẽ hình theo hướng dẫn của GV
-Trả lời miệng phần chứng minh
Xét D OBC và D AED ta có :
OB = AE = r 
OC = AD = r 
 BC = DE
nên D OBC = D AED (ccc)
Þ xÔy = EÂD
Kiểm tra 15’
I.Trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn đáp án đúng
Câu 1: Cho DABC = DDEF; Biết  = 500; Ê = 750. Suy ra góc C có số đo là:
 A. 500 ; B. 550 ; C. 750
Câu 2: Cho hình vẽ, x có giá trị là: 
900
550
A
B
C
x
350
550
900
1450
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Vẽ tam giác ABC bằng thước và com pa, biết : AB = 4cm; AC = 5cm ; BC = 3cm
Câu 2: Cho hình vẽ, hãy chứng minh ADÂC = BCÂD
Dặn dò: Xem lại các bài tập, làm Bài tập 23 sgk; 33; 34 SBT
 Soạn bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • doc8. TIET 23-24.doc