Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ

- HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một

 điểm trên mặt phẳng.

- Biết vẽ hệ trục toạ độ.

- Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.

- Biết xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.

- Biết được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:../../2008
Ngµy gi¶ng: 7a:../..	 7b:../..	 7c:../..
TiÕt 31
MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Mục tiêu: 
HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một
 điểm trên mặt phẳng.
Biết vẽ hệ trục toạ độ.
Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
Biết xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
Biết được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
Chuẩn bị: 
GV: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ: hình 17, 18, bài tập 32,33.
HS: Xem lại cách biểu diển số hữu tỉ trên trục số 
Tiến trình dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kbc
Biểu diễn các số sau đây trên trục số: -3; 
GV nhận xét 
HS thực hiện
HS nhận xét
GV giới thiệu ví dụ 1 như SGK
GV giới thiệu ví dụ 2
GV tổng hợp hai ví dụ trên:
GV yêu cầu HS cho ví dụ tương tự?
HS đọc lại ví dụ
HS đọc ví dụ
HS: vị trí của con cờ trên bàn cờ
1) Đặt vấn đề 
a) Ví dụ (SGK)
b) Ta thấy vị trí của một điểm thường được xác định bởi một cặp số
GV giới thiệu cách vẽ hệ trục toạ độ như trong hình 16 (SGK
GV nêu chú ý
HS thực hiện theo GV
HS đọc lại chú ý (SGK)
2) Mặt phẳng toạ độ
Ox và Oy là các trục toạ độ; Ox là trục hoành; Oy là trục tung; O là gốc toạ độ 
Chú ý: các đơn vị dài trên hai trục được chọn bằng nhau
GV đưa bảng phụ hình 17, giới thiệu toạ độ điểm P(1,5;3) như SGK
GV đưa bảng phụ ?1
GV đưa bảng phụ hình 18, giới thiệu toạ độ điểm M như SGK
GV đưa bảng phụ ?2
HS quan sát hình
HS đọc đề; 1HS đánh dấu trên bảng phụ, các HS còn lại làm vào vở
Hs: gốc toạ độ có toạ độ: O (0;0).
3) Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
P(1,5;3):Số 1,5 là hoành độ; Số 3 là tung độ
Trên mặt phẳng toạ độ:
Mỗi điểm M xá định một cặp số (x0;y0). Ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm M; x0 là hoành độ; y0 là tung độ
Ký hiệu: M (x0;y0)
GV đưa bảng phụ bài tập 32
GV nhận xét, sữa bài.
HS đọc đề 
4HS lên bảng thực hiện viết toạ độ các điểm
1HS trả lời câu b) tại chỗ
HS nhận xét 
4) Bài tập
Bài 32:
a) M(-3;2); N(2;-3); 
P(0;-2); Q(-2;0)
b) Mỗi cặp điểm có hoành độ điểm này là tung độ điểm kia
GV đưa bảng phụ bài 33
GV nhận xét, chốt lại bài
HS đọc đề, HS thảo luận trong 3’ sau đó lên bảng trình bày
HS nhận xét 
Bài 33:
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại cách xác định toạ độ của một điểm cũng như xác định điểm khi biết toạ độ của nó.
Làm bài tập 34, 35
Gợi ý bài 34: Ta dựa vào các điểm biểu diễn ở bài 32 hoặc có thể lấy thêm một vài điểm trên hai trục toạ độ; viết toạ độ của chúng ra, xem hoành độ của các điểm trên trục tung và ngược lại

Tài liệu đính kèm:

  • docT31-matphangtoado.doc