Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 48: Luyện tập

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 48: Luyện tập

A. Mục tiêu:

1/Kiến thức:-Củng cố, khắc sâu các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

2/Kĩ năng:-Rèn ký năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.

 -Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán, viết GT, KL.

 -Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ.

3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị: Bảng phụ, com pa, thước đo góc.

C.Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 48: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Củng cố, khắc sâu các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
2/Kĩ năng:-Rèn ký năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
 -Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán, viết GT, KL.
 -Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ.
3/Thái độ: - Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ, com pa, thước đo góc.
C.Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 7a: 7b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1 Phát biểu các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác.
HS 2 chữa bài 3 (SBT -24)
Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 5(56-SGK)
 D
	2	1
A B C
Hạnh Nguyên Trang
GV tương tự bài 3(SBT) Vừa chữa
Suy ra ba đoạn AD; BD, CD đoạn nào dài nhất?
Đoạn nào ngắn nhất?
Vậy ai đi xa nhất?
Bài 6(56-SGK)
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
	 B
A D	C
Bài 17(24-SBT)
Cho Tam giác ABC: AB <AC. Gọi M là trung điểm của BC
So sánh: 
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL?
B
C
M
D
1
2
A
1
2
GV Kéo dài AM: MD =MA . Cho biết bằng góc nào? vì sao?
Vậy để so sánh và ta so sánh và 
Muốn vậy ta xét tam giác ADC?
HS trình bày miệng.
Xét tam giác DBC có góc C > 900
 Vì nên DB > DC( Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.
Có ( hai góc kề bù)
Xét có xuy ra ( Tương tự trên)
Vậy DA > DB > DC Hạnh đi xa nhất
HS Trình bày
AC =AD +DC( D nằm giữa AC)
DC =BC ( GT) AC = AD +BCAC > BC
( Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác)
 Vậy kết luận C là đúng.
GT 
KL So sánh 
HS trình bày chứng minh
vì 
 	 Kéo dài AM: MD =MA
Xét có:
( góc tương ứng)
Và AB =DC ( cạnh tương ứng)
Xét có AC >AB( gt)
 AB =DC (CMT) AC > DC 
( Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Mà ( CMT) 
Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà
-Phát biểu định lý về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác . 
Học thuộc định lý này.
BTVN: 5, 6, 8( 24- SBT)
Xem trước bài “ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên- Đường xiên và hình chiếu”
Ôn định lý Pi ta go

Tài liệu đính kèm:

  • doc§S tiÕt 48.doc