Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 17 - Tiết 30: Luyện tập

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 17 - Tiết 30: Luyện tập

Mục tiu : Thơng qua bi học gip học sinh :

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình by.

- Lin hệ với thực tế.

II. Chuẩn bị :

GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng

HS : SGK, thước kẻ, bảng phụ.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 17 - Tiết 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 – Tiết 30
NS: 
ND:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Thơng qua bài học giúp học sinh :
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng 
HS : SGK, thước kẻ, bảng phụ. 
III. Hoạt Động Dạy Và Học : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu (3 ph) 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3.
GV nêu yêu cầu
GV nhận xét
HS: Nếu một cạnh và hai gĩc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai gĩc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau 
Hoạt động 2: Luyện tập (8 ph)
Bài tập 43 (SGK-Trang 125).
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác gĩc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB cĩ:
OA = OC (GT)
 chung
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC
b) Ta cĩ 
mà do OAD = OCB (c/m trên)
Ta cĩ OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
Xét EAB = ECD cĩ:
 (c/m trên)
AB = CD (c/m trên)
 (OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) Xét OBE và ODE cĩ:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
 OE là phân giác .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43.
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- GV hướng dẫn phân tích 
AD = BC 
ADO = CBO
OA = OB, chung, OB = OD
GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
 AB = CD 
 AB = CD 
 OB = OD OA = OC 
OCB = OAD OAD = OCB
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
OE là phân giác 
OBE = ODE 
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL.
- Học sinh khác bổ sung (nếu cĩ).
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
Hoạt động 3 : Củng cố: (10 ph)
- Trường hợp bằng nhau thứ ba
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuơng
HS nhắc lại như đã học
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125).
- Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • doct30h7.doc