A.MỤC TIÊU:
_ Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , khái niệm chân đường vuông góc hay hình chiếu vuông góc của điểm , khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên , HS biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ
_Nắm vững ĐL 1 về so sánh đường vuông góc với đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , nắm vững ĐL 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó , hiểu cách chứng minh các ĐL trên .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng , êke
- HS : Ôn kiến thức cũ theo yêu cầu của GV , thước thẳng , êke
Tuần 27 Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN , ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU A.MỤC TIÊU: _ Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , khái niệm chân đường vuông góc hay hình chiếu vuông góc của điểm , khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên , HS biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ _Nắm vững ĐL 1 về so sánh đường vuông góc với đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , nắm vững ĐL 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó , hiểu cách chứng minh các ĐL trên . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng , êke - HS : Ôn kiến thức cũ theo yêu cầu của GV , thước thẳng , êke C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: - Phát biểu hai ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện . - Hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A để bơi đến H và B , biết H và B cùng thuộc 1 đường thẳng d , AH ^ d , AB ^ d . Hỏi ai bơi xa hơn ? A H B - GV chỉ vào hình và giới thiệu : * AH là đường vuông góc . * AB là đường xiên . * HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đương vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu . GIẢNG BÀI MỚI: 1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên : - GV vừa trình bày như SGK vứa vẽ hình . A d H B - GV giới thiệu đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên - Làm BT ? 1 tr. 57 SGK . 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : - Làm BT ? 2 tr. 57 SGK . - Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên . - GV giới thiệu đó chính là nội dung ĐL 1 - Yêu cầu HS đọc ĐL 1 tr. 58 SGK . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL - Yêu cầu HS chứng minh ĐL . - ĐL nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào ? - Hãy phát biểu ĐL Pitago và dùng ĐL đó để chứng minh AH < AB - GV giới thiệu : Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d . 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : - Làm BT ?4 tr. 58 SGK . - Yêu cầu HS đọc hình 10 tr. 58 SGK . - Hãy giải thích HB , HC là gì ? - GV hướng dẫn HS lần lượt giải các câu hỏi trong BT a/ Nếu HB > HC thì AB > AC : b/ Nếu AB > AC thì HB > HC : c/ Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC : - Từ bài toán trên , hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó . GV gợi ý để HS nêu được nội dung của định lý 2 . - Gọi HS đọc ĐL 2 . TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: ( từng phần ) - 1 HS lên bảng trình bày 2 ĐL - Bình đi xa hơn vì trong tam giác vuông AHB có = 1v là góc lớn nhất của tam giác nên cạnh huyền AB đối diện với là cạnh lớn nhất của tam giác . Vậy AB > AH nên bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh . - HS làm bài vào tập - 1 HS lên bảng vẽ hình . A d M N - HS : Chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d - Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên . - HS đọc ĐL 1 tr. 58 SGK . - 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL - HS có thể chứng minh theo nhận xét cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông . - ĐL Pitago . - HS phát biểu ĐL Pitago và vận dụng để chứng minh ĐL 1 : Trong tam giác vuông AHB (= 1v ) có : AB= AH+ HB( ĐL Pitago ) AB> AH AB > AH - HS nhắc lại : khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là độ dài đường vuông góc AH - HS đứng tại chỗ đọc hình 10 tr. 58 SGK . - HB , HC là hình chiếu của AB , AC trên d . Xét tam giác vuông AHB ta có : AB= AH+ HB( ĐL Pitago ) Xét tam giác vuông AHC ta có : AC= AH+ HC( ĐL Pitago ) a/ Có HB > HC ( gt ) HB > HC AB> AC AB > AC b/ Có AB > AC ( gt ) AB> AC HB > HC HB > HC c/ HB = HC HB = HC AH+ HB= AH+ HC AB = AC AB = AC - HS đọc ĐL 2 . QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN , ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU . 1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên : A d H B - Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d . - Đoạn thẳng AB gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d . 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : Định lý 1 : Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó , đường vuông góc là đường ngắn nhất . A d H B GT A Ï d , AH là đường vuông góc AB là đường xiên . KL AH < AB * Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d . 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : Định lý 2 : Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó : a/ Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn ; b/ Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn ; c/ Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau , và ngược lại , nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Làm BT 8 ; 9 tr. 59 SGK HS lớp chọn làm thêm BT : / E.RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 27 Tiết 50 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: _ Củng cố các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . _ Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài , tập phân tích để chứng minh bài toán , biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng có chia khoảng , êke , compa . - HS : Ôn tập các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . Thước thẳng có chia khoảng , êke , compa . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KIỂM TRA BÀI CŨ: - Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên . Vẽ hình , ghi GT - KL . - Phát biểu ĐL về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó . GIẢNG BÀI MỚI: - Làm BT 11 tr. 59 SGK : - Góc ACD là góc gì ? Tại sao ? - Trong DACD , cạnh nào lớn nhất ? Tại sao ? - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Làm BT 10 tr. 59 SGK : - Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? - M là 1 điểm bất kỳ của cạnh BC , vậy M có thể ở những vị trí nào ? - Hãy xét từng vị trí của M dể chứng minh AM AB . - Làm BT 13 tr. 60 SGK : B D A E C - Tại sao BE < BC ? -Làm thế nào để chứng minh DE < BC? - Hãy viết các đường xiên EB , ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ? - Làm BT 12 tr. 60 SGK : HS tự nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi : * Cho đường thẳng a // b , thế nào là khoảng cách của hai đường thẳng song song ? * Một tấm gỗ xẻ ( hoặc 1 miếng nhựa,1 tấm bìa ) có 2 cạnh song song . Chiều rộng của tấm gỗ là gì ? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước như thế nào ? TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: Cách vận dụng các ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác , quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . - Gọi 2 HS lên bảng . - Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình A B C D - Có BC < BD C nằm giữa B và D Xét D vuông ABC có = 1v nhọn Mà và là hai góc kề bù tù Xét DACD có DACD tù nhọn > AD > AC ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác ) - Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL A B M H C GT DABC , AB = AC , M Ỵ BC KL AM AB - Từ A hạ AH ^ BC - AH là khoảng cách từ A đến BC - M có thể trùng với H , M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C , M có thể trùng với B hoặc C . - * Nếu M H thì AM = AH Mà AH < AB ( đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên ) AM < AB * Nếu M B ( hoặc C ) thì AM = AB * Nếu M nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C thì HM < HB AM < AB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Vậy AM AB - Gọi 1 HS đọc hình . - Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL GT DABC , = 1v ; D Ỵ AB , E Ỵ AC KL a/ BE < BC b/ DE < BC - Có E nằm giữa A và C , nên AE < AC BE < BC (1) ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) - Có D nằm giữa A và B, nên AD < AB ED < EB (2) ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Từ (1) và (2) suy ra :ED < BC - Cho a // b , đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b , độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách của hai đường thẳng song song đó . - Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa 2 cạnh song song . Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước vuông góc với 2 cạnh song song của nó . D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm BT 14 tr. 60 SGK HS lớp chọn làm thêm BT 15 ; 17 tr. 25 ; 26 SBT BT thêm : Vẽ DABC có : AB = 4 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm a/ So sánh các góc của DABC . b/ Kẻ AH ^ BC ( H Ỵ BC ) . So sánh AB và BH , AC và HC . Ôn qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ( BT 102 ; 102 tr. 66 SBT toán 6 T. 1 ) E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: