Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 9 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)

Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 9 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)

Mục tiêu bài học:

- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác

- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh

B. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.

C. Tiến trình lên lớp:

 

doc 29 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 7 môn Hình học - Tuần 9 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tiết 17
Ngày soạn:31/10/2009
Ngày dạy: 03/11/2009
Chương II: Tam giác
Đ1: Tổng ba góc của một tam giác
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác 
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh 
B. Chuẩn bị của GV và HS 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra :
- Nhận xét bài kiểm tra
III. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Yêu cầu cả lớp làm ?1
? 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét
- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác.
? Qua đó GV chốt lại nội dung ?1
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK 
? Các nhóm sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn.
? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác 
? 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét
? Qua ?1 và ? 2 có nhận xét gì về tổng 3 góc của một tam giác
- Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng.
? Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí vào vở. 1HS lên bảng trình bày
? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Giáo viên hướng dẫn chứng minh định lí từ hoạt động cắt ghép trên để kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
? Tổng: bằng 3 góc nào trên hình vẽ.
? Học sinh lên bảng trình bày
? HS khác nhận xét bổ xung chôt lại cách trình bày và nội dung định lí
1. Tổng ba góc của một tam giác 
?1
* Nhận xét: 
?2
* Định lí: 
Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .
 Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC 
Ta có (2 góc so le trong) (1)
 (2 góc so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
 (đpcm)
IV. Củng cố- Luyện tập: 
? Định lí tổng 3 góc của tam giác
? Khi biết số đo của hai góc tính số đo của góc còn lại ntn?
 A = 1800 – (B + C)
 C = 1800 – (B + A)
 B = 1800 – (C + A)
? Làm bài tập 1:
H 47: 
H 48: 
H 49: 
Bài tập 2:
GT
 có 
AD là tia phân giác
KL
Xét có: 
Vì AD là tia phân giác của 
Xét có : 
Xét có:
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài: SGK+ vở ghi 
- Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK ,bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT
Tuần 09
Tiết 17
Ngày soạn:02/11/2009
Ngày dạy: 05/11/2009
Đ1: Tổng ba góc của một tam giác(tiếp)
A. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác 
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị của GV - HS
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra :
? Cho ABC có: B = 600 , C = 300
? Tính : + A = ? 
 + Vẽ tia đối của tia BC
III. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài- ĐVĐ từ KT bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông.
? Vậy thế nào là tam giác vuông
? YC HS vẽ vào vở tam giác vuông
- GV giới thiệu cạnh góc vuông, cạnh huyền
? Vẽ tam giác vuông.
? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
? Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Hãy tính .
? Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào .
? Rút ra nhận xét.chốt lại và ghi bảng
? Học sinh nhắc lại
? Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
- Giáo viên vẽ hình và giới thiệu là góc ngoài của tam giác 
 có vị trí như thế nào đối với của 
? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào định nghĩa.
- GV giới thiệu các góc trong của tam giác
? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 
? Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu.
? Rút ra nhận xét.
? Ghi GT, KL của định lí
? Dùng thước đo hãy so sánh 
 với và 
? Rút ra kết luận.
? YC HS phát biểu thành tính chất.
? Em hãy suy luận để có >
2. áp dụng vào tam giác vuông 
* Định nghĩa: SGK 
 vuông tại A ()
AB; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền
?3
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
* Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
GT
 vuông tại A
KL
3. Góc ngoài của tam giác 
- là góc ngoài tại đỉnh C của 
- A , C, B gọi là các góc trong
* Định nghĩa: SGK 
?4
* Định lí: SGK 
GT
, là góc ngoài
KL
 = 
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
IV. Củng cố- Luyện tập: 
? Thế nào là tam giác vuông, tính chất
? Thế nào là góc ngoài của tam giác, tính chất
? Làm bài tập 2 SGK: 
ADC = 1150 , ADB = 650
? Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập 
a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I
 (1)
b) SS: và : tương tự ta có (2)
Từ (1) và (2) 
 )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT). Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tuần 10
Tiết 19
Ngày soạn:07 11/2009
Ngày dạy: 10/11/2009
Luyện tập
A. Mục tiêu bài học: 
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
B. Chuẩn bị của GV - HS
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bản phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
? Vẽ ABC . Vẽ góc ngoài tại đỉnh B và C
? Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh C bằng tổng của những góc nào và lớn hơn những góc nào
III. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? YC HS vẽ hình theo nội dung bài tập và nhận xét hình vẽ có đặc điểm gì
? Góc cần tìm có vị trí ntn với góc đã cho
? Ap dụng tính chất đã học làm bài tập tính x, y tại hình 57, 58
? HS trỉnh bày bảng
? HS khác nhận xét, bổ xungnhận xét chung
? Còn cách nào nữa tính số đo các góc x không.
- GV chốt lại: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà 
? Học sinh đọc đề toán và quan sát hình vẽ, tìm xem hình vẽ có mất tam giác vuông
? Thế nào là 2 góc phụ nhau
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
? HS trỉnh bày bảng
? HS khác nhận xét, bổ xungnhận xét chung
? YC HS theo dõi bài tập, vẽ hình ghi GT, KL
?Muốn chứng tỏ Ax // BC ta dựa vào dấu hiệu nào
? Nhận xét vị trí của yAB
 Tính xAB bằng cách nào
? So sánh vị trí và độ lớn của xAB và B
? Từ đó rút ra điều gì
? HS trỉnh bày bảng
? HS khác nhận xét, bổ xungnhận xét chung
Bài tập 6 (tr109-SGK)
 Hình 57
Xét MNP vuông tại M
 (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông)
Xét MIP vuông tại I
Xét tam giác AHE vuông tại H:
Xét tam giác BKE vuông tại K:
 (định lí)
 Bài tập 7(tr109-SGK)
a) Các góc phụ nhau là: và 
b) Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với )
 (vì cùng phụ với )
 Bài tập 8(tr109-SGK)
- Vì yAB là góc ngoài của tam giác tại đỉnh A
yAB = B + C = 800
 Do Ax là tia phân giác của yAB
yAx = xAB = yAB = 400
Vậy yAx = xAB = 400
Mà xAB và B là 2 góc SLT
 Ax // BC
IV. Củng cố- Luyện tập: 
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.
- Củng cố HS các bước để chứng minh một bài toán
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Xem các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK), bài tập 2, 5, 11 (tr98, 99-SBT)
- Xem bài mới
Tuần 10
Tiết 20
Ngày soạn:0911/2009
Ngày dạy: 12/11/2009
Đ2: hai tam giác bằng nhau
A. Mục tiêu bài học 
- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau 
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. Chuẩn bị của GV - HS
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra :
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
III. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài- ĐVĐ từ KT bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc.
- Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
? Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là .
? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
- GV lưu ý mũi tên 2 chiều
? Yêu cầu học sinh làm ?2
? Cả lớp làm bài
?1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
?1 học sinh lên bảng làm câu c
? HS khác nhận xét, bổ xung nhận xét chung và lưu ý viết đúng theo thứ tự các đỉnh
? Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
? Các nhóm thảo luận 
? Đại diện nhóm lên trình bày
? Các nhóm khác nhận xét, bổ xung nhận xét chung và lưu ý viết đúng theo thứ tự các đỉnh, các cạnh tương ứng
1. Định nghĩa:
 A A’
 B C B’ C’
 và A'B'C' có: 
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
 và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau 
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng
- Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa : SGK
2. Kí hiệu :
- Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C', kí hiệu ABC = A'B'C'
- Qui ước:
 = A'B'C' 
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN
AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh è
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác 
 BC = EF = 3 (cm)
IV. Củng cố- Luyện tập: 
? Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ... iải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
BT 40: SBT- 102
 K
 GT MA = MB
 MK MB 
 KL AKM= BKM
 A B 
 M
AKM= BKM (c.g.c)
 AKM= BKM ( hai góc tương ứng)
 MK là phân giác của góc AKB
IV. Củng cố - Luyện tập: 
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Học bài: SGK + vở ghi
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
Tuần 14
Tiết 27
Ngày soạn:05/12/2009
Ngày dạy: 08/12/2009
luyện tập
A. Mục tiêu bài học
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh 
- Phát huy trí lực của học sinh 
B. Chuẩn bị của GV - HS
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra :
 Cho hình vẽ: 
Hãy chứng tỏ AD// BC
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
Họat động của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài và theo dõi hình vẽ SGK và ghi TG, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
? HS trình bày
? HS khác nhận xét, bổ xung nhận xét chung
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
? Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
? 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
- HS: 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh 
Bài tập: 30 
GT
ABC, A'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
Bài tập 31 
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
BT 32
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
 CM
ABH = KBH vì: 
AH = HK (gt), 
 (AKBC), 
BH chung
Do đó BH là phân giác
IV. Củng cố - Luyện tập: 
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà 
 - Học bài: SGK + vở ghi
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Xem bài mới
Tuần 14
Tiết 28
Ngày soạn:07/12/2009
Ngày dạy: 10/12/2009
Đ5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
A. Mục tiêu bài học 
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
B. Chuẩn bị của GV - HS
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra :
? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV đưa ra bài toán trong SGK
? HS đọc cách vẽ trong SGK
? Nêu các bước vẽ ABCvẽ ABC theo các bước
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV đưa ra bài tập
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
, 
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
? HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Y/c học sinh quan sát hình 96 và làm ?2. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- GV: Đó là nội dung hệ quả.
? HS phát biểu lại HQ.
? Hình 97 cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
- HS: 
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- HS: 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : 
Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,
- Cách vẽ: SGK
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề BC
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
* Xét ABC, A'B'C' có:
 = 
BC = B'C'
=
 ABC = A'B'C' (g.c.g)
* Tính chất: SGK 
- Không
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM:
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
* Hệ quả: SGK 
IV. Củng cố: 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài: SGK + vở ghi
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tuần 11
Tiết 21
Ngày soạn:13/11/2009
Ngày dạy: 16/11/2009
luyện tập
A. Mục tiêu bài học
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
B. Chuẩn bị của GV - HS
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra :
? Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc 
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở và hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau 
- HS: AC = BD
chứng minh OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
? 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
? HS thảo luận nhóm
? Các nhóm trình bày lời giải
? Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
? Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
? HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, , 
 AB // CD AC // BD
 GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
Bài tập 36: 
GT
OA = OB, 
KL
AC = BD
 CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
 OAC = OBD (g.c.g)
 BD = AC
Bài tập 37 ( SGK - tr123) 
* Hình 101:
DEF: 
 ABC = FDE vì
Bài tập 38 (tr124 - SGK) 
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
 CM:
Xét ABD và DCA có:
 (vì AB // CD)
AD là cạnh chung
 (vì AC // BD)
 ABD = DCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC
IV. Củng cố - Luyện tập: 
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc 
- Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124)
+ Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà 
 - Học bài: SGK+ vở ghi
- Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK)
- Chuẩn bị luyện tập 2 và ôn tập học kì
Tuần 11
Tiết 21
Ngày soạn:13/11/2009
Ngày dạy: 16/11/2009
ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu bài học
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 
B. Chuẩn bị của GV - HS - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
C. Tiến trình lên lớp: 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
 	Kết hợp ôn tập
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
- GV đưa ra bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh: 
? HS trình bày:
? HS khác nhận xét, bổ xungnhận xét chung
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
 đối đỉnh
KL
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau 
B. Luyện tập 
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
IV. Củng cố - Luyện tập: 
- GV đưa ra bài tập: Vẽ ABC có BC = 5cm, B= 700, C = 400
 a) Tính A = ?
 b) Kể AH BC. Tính BAH , CAH
 HD
 A =700
 BAH = 200 
 CAH = 500 
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà 
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 - 17,18.doc