Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I ( tiếp)

Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I ( tiếp)

MỤC TIÊU:

 - Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.

 - Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo

B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I ( tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 38: Ôn tập học kỳ I ( tiếp)
A. Mục tiêu:
	- Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
	- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
	- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
B. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
C. Phương pháp:
	-Vấn đáp + hoạt động nhóm
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức
+ GV: Nêu câu hỏi SGK
+ HS lần lượt trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
- Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai phân thức bằng nhau = 
nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì : 
( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: Phân tích các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
 và 
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
Ta có: 
Hoạt động 2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
* Phép công
+ Cùng mẫu : 
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ:
+ Phân thức đối của kí hiệu là 
= 
* Quy tắc phép trừ: 
* Phép nhân: 
* Phép chia
+ Phân thức nghịch đảo của phân thức khác 0 là 
+ 
Hoạt động3:Thực hành giải bài tập
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
Chữa bài 57 ( SGK)
 Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và 
Ta có: 3(2x2 +x - 6) = 6x2 + 3x - 18
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại 
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- HS dưới lớp cùng làm.
- GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
* GV: Lưu ý HS: Ta có thể làm tách từng phần cho gọn rồi cuối cùng thực hiện phép tính chung
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x - 18
Vậy: 3(2x2 +x - 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: = 
b) 
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a) 
= 
= 
b) B = 
Ta có: 
= 
Vậy B = 
c) 
= 
= 
Chữa bài 60. Cho biểu thức.
a/Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định 
-Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
- Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
Chữa bài 59
- GV cùng HS làm bài tập 59a.
- Tương tự HS làm bài tập 59b.
Chữa bài 61.
-Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại 
x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức?
Bài 60
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x -2 khi x
x2 - 1 (x -1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) Bài 59
Cho biểu thứcThay P = ta có
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10
 Tại x = 20040 thì 

Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
1 Củng cố:
- GV: chốt lại các dạng bài tập
- Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận, Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm.
2 Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm các bài tập 61,62,63. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38.doc