Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B. CHUẨN BỊ:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33: Diện tích hình thang A- Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích - Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. Chuẩn bị: - GV: Ê ke. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở- phương pháp đặc biệt hoá D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: 8a: 8b: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra GV: (đưa ra đề kiểm tra) Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH - HS lên bảng trình bày. - GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước: + Vận dụng tính chất diện tích của đa giác + Vận dụng công thức đã học để tính diện tích * Giới thiệu bài : A B C H Giải Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: SABH = BH.AB (2) SACH = CH.AH (3) Từ (1);(2);(3) ta có: SABC = BH.AB - CH.AH = (BH - CH) AH = BC.AH Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thang - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: chốt lại + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = S ABC = SABDC = A b B h D H a E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? ?1 b A B h D H a C - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì : SABDC = S ADC + SABC SABDC = AH. HD + AH. AB = = AH.(DC + AB) Công thức: ( sgk) Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm ?2 - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. -HS làm ?2 .* Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng. h a S = a.h Hoạt động 4: Rèn kĩ năng vẽ hình theo diện tích 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. a b 2a 2b a b D b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra để HS quan sát Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1- Củng cố: Làm bài 27/sgk - GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF Làm bài 28 - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi 2- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. Làmbài 27/sgk D C F E A B * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. Làm bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: Luyện tập A- Mục tiêu - Kiến thức: HS hiểu và nắm vững công thức tính diện tích hình thang, biết cách tính diện tích hình thang. Hiểu được cách chứng minh định lý về diện tích hình thang. - Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thang. - HS có kỹ năng vẽ hình - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. Chuẩn bị: - GV: dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Phương pháp: -Vấn đáp gợi mở D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: 8a: 8b: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra HS: - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang HS thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Luyện tâp Bài 34( 130/SBT) A 5 cm B 5cm 5cm 3 cm F D E F’ C E’ Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL 1 HS lên bảng trình bày Bài 36( 130 /SBT) Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình ghi GT, KL? A 7 cm B 8 cm 300( D E 9 cm C -GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. -GV chốt cách làm bài. Bài 38( 130 / SBT) Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL A B C D O H K -GV yêu cầu HS nhận xét, sửa sai(nếu có). -GV chốt KT. 1 HS lên bảng trình bày HS khác trình bày dưới lớp Kết quả nhìn hình vẽ ta vẽ được hai hình bình hành ABEF và ABE’F’ thoả mãn yêu cầu của bài toán HS ghi GT, KL 1 HS lên bảng trình bày Giả sử hình thang ABCD có Ab = 7 cm, BC = 8cm, CD =9 cm và . Vẽ BE┴ CD Tam giác vuông BEC là nửa tam giác đều do đó Diện tích hình thang ABCD = -HS nhận xét. Bài 38( 130 / SBT) -Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl. -Một bạn lên bảng làm. dưới lớp tự làm. Giả sử O là giao điểm của hai đường chéo của HBH ABCD có diện tích bằng 24 cm2, OH =2cm, OK =3 cm suy ra AB = BC = do đó chu vi Hình bình hành ABCD là: ( 6+4). 2 = 20 cm -HS nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà -Học bài , xem lại các bài đã chữa. -Làm bài tập: 39, 40, 41( SBT / 130)
Tài liệu đính kèm: