Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 36: Diện tích đa giác

Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 36: Diện tích đa giác

A. Mục tiêu:

1/kiến thức:-HS biết các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hình thang.

2/Kĩ năng:-Biết cách chia hợp lý một đa giác thành các đa giác đơn giản không có điểm trong chung và có thể tính diện tích. Từ đó vận dụng tính chất của diện tích đa giác để tính. Biết thực hiện các phép đo và vẽ một cách hính xác trong những trường hợp cần thiết.

3/Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhen, chính xác, tư duy loogic.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 36: Diện tích đa giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 36: Diện tích đa giác
A. Mục tiêu:
1/kiến thức:-HS biết các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hình thang.
2/Kĩ năng:-Biết cách chia hợp lý một đa giác thành các đa giác đơn giản không có điểm trong chung và có thể tính diện tích. Từ đó vận dụng tính chất của diện tích đa giác để tính. Biết thực hiện các phép đo và vẽ một cách hính xác trong những trường hợp cần thiết.
3/Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhen, chính xác, tư duy loogic.
B. Chuẩn bị: 
 GV:Thước, eke, MTCT.
 HS: Đồ dùng học tập, MTCT.
C.Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở; hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hãy phát biểu và viết công thức tính diện tích các hình đã học?
1 HS trả lời và viết trên bảng, dưới lớp làm ra nháp.
Cho HS nhận xét
Shcn= a.b ( a, b là các kích thước của hình chữ nhật)
Shv= a2( a là cạnh hình vuông)
S∆vuông =(a,b là độ dài 2 cạnh góc vuông)
S∆= (a là cạnh, h là chiều cao)
Shbh= a.h
Shthoi= a.h = d1.d2/2
Hoạt động 2: Cách tính diện tích đa giác
?Khi phải tính diện tích một đa giác em làm như thế nào.
GV cho HS xuy nghĩ khoảng 5 phút.
Sau đó cho HS trả lời và chốt lại cách làm
1. Nếu đa giác đó là một trong các hình đã biết công thức tính diện tích. Ta áp dụng công thức để tính diện tích đa giác.
2.Nếu đa giác đó chưa biết công thức tính ta tìm cách chia đa giác đó thành các đa giác đơn giản không có điẻm trong chung và tính tổng các diện tích đa giác được chia. Do vậy diện tích đa giác thường được quy về tính tổng diện tích của các tam giác.
Hoạt động 3: Ví dụ
GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm làm ví dụ SGK.
-Tìm cách chia đa giác ABCDEGHI thành các đa giác đơn giản.
-Đo các yếu tố cần thiết rồi tính tổng diện tích các đa giác được chia đó.
Nối A và H, C và G, hạ IK┴AH,
Đo AB =3 cm, CD =2 cm, DE = 3cm, CG =5cm
AH =7cm, IK =3cm
SAIH =IK.AH=.3.7 = 10,5(cm2)
SABGH =AH.AB =7.3 = 21(cm2)
SCDEG =(DE+CG).CD = (3+5).2 = 8(m2)
 SABCDEGHI =SAIH + SABGH + SCDEG = 39,5(cm2)
	 A
	B
C
D
I
K
E
	H	G
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(8 phút)
Cho HS làm bài 37 (SGK)
Đo AC,BG, EH, DK,AH,HK,KC.
Tính SABC, SAHE, SHKDE, SKCD,
Tính SEBGH =? SABCD =?
Bài 37(SGK)
Đo Ac =4,7cm, BG=12,9cm, DK =3,3cm, 
EH =1,6cm, HA = 0,8cm, HK =1,8cm, KG=2,2cm
SABCDE =
Bài 38 SGK
SEBGF =FG.BC= 50.120 =6000(m2)
SAEFD+ SBCG= SABCD- SEBGF
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
Học bài théo SGK, nắm vững các công thức tính diện tích đa giác và công thức tính diện tích các hình.
Xem lại các bài tập và làm bài 39,40 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 8 TiÕt 36.doc