Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 61: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 61: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Mục tiêu

1/Kiến thức:– Biết cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.

2/Kĩ năng:– Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.

 – Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.

3/ Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.

B . Chuẩn bị

GV: -Mô hình, mặt khai triển

 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

HS : – Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 61: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn;
Giảng:
Tiết 61: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
A . Mục tiêu
1/Kiến thức:– Biết cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
2/Kĩ năng:– Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
 – Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.
3/ Thái độ:-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B . Chuẩn bị 
GV: -Mô hình, mặt khai triển
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS : – Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
– Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK.
C. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở.
D. Tiến trình lên lớp:
 Tổ chức: 8a: 8b:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 tr 112 SBT.
Bổ sung thêm : Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
Một HS lên bảng kiểm tra.
Bài 29 tr 112 SBT :
a) Sai
Sửa lại : Các cạnh AB và AD vuông góc với nhau.
b) Sai
Sửa lại : Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau.
c) Sai
Sửa lại : Các cạnh AC và DF song song với nhau.
d) Sai
Sửa như ở câu c.
e) Đúng
g) Sai
Sửa lại : Hai mặt phẳng (ACFD) và (BCFE) cắt nhau.
h) Đúng
Hoạt động 2.1 – Công thức tính diện tích xung quanh. 
GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF nói : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên.
Cho AC = 2,7cm ; CB = 1,5cm.
BA = 2cm ; AD = 3cm.
(GV điền kích thước vào hình vẽ).
Hãy tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
– Có cách tính khác không ?
GV đưa hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác lên bảng giải thích : diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ.
Sxq = 2p.h
với p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao.
GV yêu cầu HS phát biểu lại cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
– Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ?
– GV ghi
STP = Sxq + 2.Sđ.
HS có thể nêu :
– Tính diện tích của mỗi mặt bên rồi cộng lại :
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3
= 8,1 + 4,5 + 6
18,6
– Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
(2,7 + 1,5 + 2).3
= 6,2.3 = 18,6.
HS phát biểu lại công thức tính diện tích xung quanh.
– Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Hoạt động 3.2 – Ví dụ. 
Bài toán : Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm ; chiều cao bằng 9cm.
GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình.
GV : – Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa ?
Hãy tính cụ thể ?
– Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.
– Tính diện tích hai đáy.
– Tính diện tích toàn phần của lăng trụ.
HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS : – Ta cần tính cạnh BC.
BC = (đ/l Pytago)
= = 5 (cm)
Sxq = 2p.h
= (3 + 4 + 5).9
= 108 (cm2).
Diện tích hai đáy của lăng trụ là :
2..3.4 = 12 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là :
STP = Sxq + 2 Sđ
= 108 + 12
= 120 (cm2).
Hoạt động 4.Củng cố - Luyện tập
Bài tập 23 tr 111 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV kiểm tra các nhóm HS làm bài.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 24 tr 111 SGK.
Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
Bài 26 tr 112 SGK.
GV yêu cầu HS mang miếng bìa cắt
theo hình 105 SGK để làm bài tập.
a) GV hỏi : hình khai triển này có mấy mặt ? là những hình gì ?
Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng hay không ?
b) GV đưa hình vẽ phối cảnh lăng trụ tam giác gấp được lên bảng, yêu cầu HS trả lời phần b.
HS hoạt động nhóm làm bài tập.
a) Hình hộp chữ nhật.
Sxq = (3 + 4).2.5 = 70 (cm2)
2 Sđ = 2.3.4 = 24 (cm2)
STP = 70 + 24 = 94 (cm2).
b) Hình lăng trụ đứng tam giác.
CB = (đ/l Pytago)
= .
Sxq = (2 + 3 + ).5 = 5(5 + )
= 25 + 5 (cm2).
2 Sđ = 2. .2.3 = 6 (cm2)
STP = 25 + 5 + 6
= 31 + 5 (cm2).
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài, mỗi nhóm trình bày một phần.
HS làm bài tập rồi lần lượt lên bảng điền vào các ô trống.
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
3
2p (cm)
18
9
40
21
Sxq (xm2)
180
45
80
63
HS thực hành gấp hình, trả lời câu hỏi :
a) Hình khai triển này có 5 mặt, 2 mặt là 2 tam giác bằng nhau, 3 mặt còn lại là các hình chữ nhật.
– Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng tam giác.
b) – Cạnh AD vuông góc với cạnh AB (Đúng).
– EF và CF là hai cạnh vuông góc với nhau (Đúng).
– Cạnh DE và BC vuông góc với nhau (Sai, chéo nhau).
– Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau (Đúng).
– Mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (ACFFD) (Sai).
Hoạt động 5.Hướng dẫn về nhà.
– Nắm vững công thức tính Sxq, STP của hình lăng trụ đứng.
– Bài tập về nhà số 25 tr 111 SGK.
số 32, 33, 34, 36 tr 113 đ 115 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 8 TiÕt 61.doc