Bài giảng môn Công nghệ - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm vế đất trồng và thành phần của đất trồng

Bài giảng môn Công nghệ - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm vế đất trồng và thành phần của đất trồng

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.

 - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.

2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.

3. Giáo dục: ý thức yêu thích lao động.

B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.

 

doc 37 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1475Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Công nghệ - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm vế đất trồng và thành phần của đất trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:	
Chương I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
 - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Giáo dục: ý thức yêu thích lao động.
B. Phương pháp:	Quan sát tìm tòi.
C. Chuẩn bị của GV - HS:
 GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
 - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
 HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: (không thực hiện)
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh tế?
GV: Kết luận.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
- Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK
HS: hoàn thành bảng 
GV: Kết luận.
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.
b. Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. 
 - Đất trồng là gì?
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng.
 - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
 - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
1.Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng:
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
c. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng.
 - Đất trồng gồm những thành phần nào?
GV: Yêu cầu hs nghhiên cứu TT SGK.
HS: Đọc thông tin.
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. 
Đất trồng gồm:
+ Phần khí
+ Phần rắn 	 Chất hữu cơ 
+ Phần lỏng	Chất vô cơ 
IV. Củng cố:
 - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
 - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
 - Đất trồng gồm những thành phần nào?
V. Dặn dò:
	- Học bài.
 - Trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
 3. Giáo dục: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.Chuẩn bị của GV – HS:
 GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
 HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức: 
II. Bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
III. Bài mới.
Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu.
Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
 - Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào?
HS: Trả lời
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
- Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
+ Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. 
b. Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? 
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất.
GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào?
 - Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? 
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì?
- Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
c. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
 - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
 Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng 
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
d. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?
GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây.
IV. Củng cố:
 - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
 - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
 Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
Ngày soạn : / /
Ngày dạy:/ /
Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 
 Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
Giáo dục: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
D. Tiến trình lên lớp::
 I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
 III. Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề: Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
 2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ...
Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở.
HS: Hoàn thành bảng
GV: Gọi đại diện hs trả lời
GV: Chốt lại.
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.
Mục đích sử dụng đất:
- Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
b. Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn...
GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây...
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng.
Mục đích của các biện pháp đó là gì?
Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào?
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.
GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào?
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
IV. Củng cố: 
 Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
V. Dăn dò:
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
	- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số...ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu.
Ngày soạn : / /
Ngày dạy: / /
Tiết 4 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
	1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
 3. Giáo dục: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định lớp:
 II. Bài cũ: Không thực hiện.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: ... ờ học
 - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk.
 E. Dặn dò:- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
	- Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng. chậu, xô đựng nước, rổ.
 F. Rót kinh nghiÖm.........
 kÝ duyÖt
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 14 THỰC HÀNH - 
 XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM, XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô) theo đúng quy trình.
 - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước.
 - Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
 3.Th¸i ®é
Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
B.Chuẩn bị của GV - HS:
1. GV: 
 Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp.
nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ.
 2. HS:
 ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh
3. Bài mới
HĐ1.Tổ chức thực hành
GV- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, xô, rổ.
- Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt, lúa ngô theo quy trình.
GV: Chia nhóm và nơi thực hành.
- Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được
- Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô.
.Hoạt động 2. Xử lý hạt giống (lúa, ngô...) bằng nước ấmGV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt có tỷ trọng.
HS: thực hành theo nhóm đã được phân công tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo quy trình hướng dẫn.
GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh.
* Quy trình
- Bước1.Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng.
- Bước2.Rửa sạch các hạt chìm.
- Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt.
- Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô )
Hoạt động 3. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống
GV: giới thiệu qui trình
HS: Thực hành theo nhóm
- Cho học sinh thực hành theo nhóm trên hai loại giống đã được gieo theo quy trình.
GV: đến từng nhóm hướng dẫn thêm
Sau khi thực hành xong các đĩa, khay hạt, được xếp vào nơi quy định bảo quản chăm sóc.
*Quy trình
- Bước1. Chọn từ lô hạt giống mỗi mẫu từ 50-100 hạt nhỏ to.
Ngâm vào nước lã 24 giờ. 
- Bước2. Xếp 2-3 tờ giấy thấm nước, vải đã thấm nước vào khay.
- Bước3. Xếp hạt vào đĩa ( khay) đảm bảo khoảng cách để này mầm.
- Bước4. Tính sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt.
 D.Củng cố.
- Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành
- GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành.
-Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành.
- Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành.
GV: Nhận xét giờ học	
E. Dặn dò
	- Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học
	- Về nhà thực hành thành thạo, thao tác theo 4 bước đã học
	- Đọc và xem trước bài: Các biện pháp chăm sóc cây trồng. 
 - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương em
F. Rót kinh nghiÖm.........
 kÝ duyÖt
___________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 15 
 CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1.Kiến thức:
 - Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
	- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
2. Kỹ năng :
 cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
 3.Th¸i ®é
 Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó.
B.Chuẩn bị của GV - HS:
1 GV: 
 Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước.
2. HS:
 Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
 Gv gt: Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm quan trong của việc chăm sóc cây trồng...
 Bài mới
a Hoạt động 1. Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
I.Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới
1. Tỉa, dặm cây.
- Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây khoẻ vào chổ hạt không mọc.. đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng.
2. Làm cỏ, vun xới:
- Mục đích của việc làm cỏ vun xới.
+ Diệt cỏ dại
+ Làm cho đất tơi xốp
+ Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ
II.Tưới tiêu nước
1. Tưới nước.
- Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển.
- Nước phải đầy đủ và kịp thời.
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng.
+ Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi
- Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình.
- Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất
D.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
E. Dặn dò:- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
	 - Đọc và xem trước bài 20 SGK
	 - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương 
F. Rót kinh nghiÖm.........
 kÝ duyÖt
Ngày soạn: 
Ngày dạy 
Tiết 16 
THU HOẠCH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 Sau khi học xong học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản
 2.Kỹ năng :
 lao động có kỹ thuật cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
3.Th¸i ®é
Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch
B.Chuẩn bị của GV - HS:
1. GV: Chuẩn bị hình 31, 32
2. HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?
- Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón?
3. Bài mớI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1. Thu hoạch
GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch
HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên?
GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK.
HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch.
GV: Ở địa phương em còn có phương pháp thu hoạch nào nữa
 Hoạt động 2. Bảo quản.?
GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì?
Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào?
.Hoạt động 3. Chế biến
I.Thu hoạch
1.Yêu cầu:
- Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận
2.Thu hoạch bằng phương pháp nào?
a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt)
b.Nhổ ( Su hào, sắn)
c.Đào ( Khoai lang, khoai tây)
d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải).
II.Bảo quản.?
1.Mục đích.
- Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản.
2.Các điều kiện để bảo quản tốt.
- Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định.
- Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát.
- Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt.
3.Phương pháp bảo quản.
- Bảo quản thông thoáng.
- Bảo quản kín.
- Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản
IIIChế biến
1.Mục đích.
- Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
2.Phương pháp chế biến.
- Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột
D.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản.
E. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.Đọc và xem trước bài 21 SGK
 F. Rót kinh nghiÖm.........
 kÝ duyÖt
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 18 LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ
A. Mục tiêu:
	* Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt.
	- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.
	* Kỹ năng:, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	3.Th¸i ®é: có ý thứclao động, có tinh thần chịu khó
B. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ
C.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: chuẩn bị hình 33. Xen canh
	- HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
GV: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?
GV: Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề:So với độc canh luân canh, xen canh là những phương thức canh tác có tác dụng hạn chế sâu bệnh, tăng thêm độ phì nhiêu hiệu quả kinh tế cao...
2. Triển khai bài
a. Hoạt động 1 Luân canh,xen canh, tăng vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV; giới thiệu.
GV: Nêu ra ví dụ
+ Trên ruộng nhà em trồng cây gì?
+ Sau khi thu hoạch xong trồng tiếp cây gì?
GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh cây trồng mà em biết?
GV: Nhấn mạnh 3 yếu tố:
Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng độ sâu của dễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả.
GV: Nêu ví dụ – khái niệm 
GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết?
ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm?
- luân canh, xen canh, tăng vụ là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất.
1. Luân canh
- là tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
- Tiến hành theo quy trình:
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau.
+ Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước.
2.Xen canh.
- Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng
3.Tăng vụ.	
- Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm.
b.Hoạt động 2.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ.
GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác.
+ Luân canh để làm gì?
+ Xen canh như thế nào?
+ Mục đích của tăng vụ là gì?
HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác.
- Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh.
- Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giảm sâu bệnh.
- Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
IV.Củng cố:
GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học.
GV: Tổng kết đánh giá giờ học.
V. Dặn dò:	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
	- Ôn tập lại chương II SGK.
	- Đọc và xem trước phần ôn tập SGK.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an CN T18.doc