Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Làm tròn số như thế nào?

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Làm tròn số như thế nào?

Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0

VD: a/ Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất

 

ppt 20 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Làm tròn số như thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHKiểm bài cũ	b/ Trong các số thập phân trên , cho biết đâu là số thập phân hữu hạn, đâu là số thập phân vô hạn tuần hoàn? (4đ)Câu 2: Nếu không thực hiện phép chia , em có thể nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn không? Vì sao? (2 đ)Câu 2: Được. Vì một phân số tối giản, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 sẽ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Đáp ánCâu 1:	a/b/ Số thập phân hữu hạn: 0,625 ; -0,15 Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 0,6(81) ; 0,58(3)Câu 1:a/ Hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân : (4đ) Làm tròn số VD : Số : 10234,56789 	 Chữ số hàng đơn vị Chữ số thập phân thứ nhất 	(hàng phần mười)	 Chữ số hàng chục Chữ số thập phân thứ hai 	(hàng phần trăm) Chữ số hàng trăm Chữ số thập phân thứ ba 	(hàng phần nghìn) Chữ số hàng nghìn Chữ số thập phân thứ tư Chữ số hàng chục nghìn	 Chữ số thập phân thứ năm ..10234 , 56789	 Phần nguyên Phần thập phân Dấu phẩyVí dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị :?15,4 5,8 4,5 4,5 4,3 44,9  5 5 5 4 6Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn)72 900  73 000 (tròn nghìn)Ví dụ 3: làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (còn nói làm tròn số 0,8134 đến chữ số thập phân thứ ba)0,8134  0,813 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)?Vậy 4,5  4 hay 4,5  5?Trường hợp 1: VD: a/ Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất	Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0542b/ Làm tròn số 542 đến hàng chục86,149 86,1 540Trường hợp 2:	1573 1600b/ Làm tròn số 1573 đến hàng trăm0,0861 0,09VD: a/ Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ haiNếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.!Vậy 4,5  5 !a/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ bab/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ haic/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhấtd/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số hàng đơn vịe/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số hàng chục?2Đáp án :	a/ 79,3826  79,383	b/ 79,3826  79,38	c/ 79,3826  79,4	d/ 79,3826  79	e/ 79,3826  80Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai: 7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996 .Đáp án : 7,923  7,92 ; 17,418  17,42 ; 79,1364  79,14 ; 50,401  50,40 ; 0,155  0,16 ; 60,996  61 .Bài tập 73:Bài tập 76:Kết quả cuộc Tổng điểu tra dân số nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết : Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3 695 cụ từ 100 tuổi trở lên.Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3 695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.76 324 7533 695Tròn chục76 324 7503 700Tròn trăm76 324 8003 700Tròn nghìn76 325 000 4 000Đáp án:Bài tập 77:Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cấn thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.VD: Để ước lượng kết quả của phép nhân 6 439 . 384 , ta làm như sau: B1: Làm tròn số đến chữ số hàng cao nhất của mỗi thừa số :	6439  6000 ; 384  400B2: Nhân hai số đã được làm tròn :	6000 . 400 = 2 400 000Tích phải tìm là một số xấp xỉ 2 triệuTích đúng là : 6439 . 384 = 2 472 576Trình bày như sau: 6439 . 384  6000 . 400 = 2 400 000 Theo cách trên hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:	a/ 495 . 52 	b/ 82,36 . 5,1 	c/ 6730 : 48Đáp án: 	a/ 495 . 52  500 . 50 = 25 000 	b/ 82,36 . 5,1  80 . 5 = 400 	c/ 6 730 : 48  7 000 : 50 = 140Giải đáp ô chữ2/ Làm tròn chục số 436,21 . Kết quả là :a/ 440 	b/ 436,00 	c/ 430 	d/ cả a, b đúng1/ Làm tròn số 2,119 đến chữ số thập phân thứ nhất . Kết quả là :a/ 2,12 	b/ 2,100 	c/ 2,1 	 d/ Cả b, c đúng Các gợi ý tìm các chữ cái: Đó là “Một đức tính quý báu của con người”Đây là một ô chữ gồm 7 chữ cái :CÂGiải đáp ô chữĐây là một ô chữ gồm 7 chữ cái : Đó là “Một đức tính quý báu của con người”5/ Ước lượng kết quả của phép tính 562,40 : 61 .Kết quả là: a/ 100 	b/ 10 	c/ 1 	d/Tất cả đúng4/ Ước lượng kết quả của phép tính 15,032 . 24,3 .Kết quả là: 	a/ 400 	b/ 300 	c/ 200	d/ Tất cả sai3/ Viết hỗn số dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) 	a/ 1,66 	b/ 1,67 	c/ 1,6 	d/ 1,7Các gợi ý tìm các chữ cái: C ,  , T, H, Nø “Một đức tính quý báu của con người”CÂNTHÂNGiải đáp ô chữCác chữ cái: C ,  , T, H, NĐây là một ô chữ gồm 7 chữ cái Bài 74: sgkĐTB = (điểm hệ số 1 + điểm hệ số 2 x 2 + điểm hệ số 3 x 3 ) : 	tổng số cột điểm	điểm hệ số 1 là : 7+8+6+10 = 31 	điểm hệ số 2 x 2 là : (7+6+5+9)x2 = 54	điểm hệ số 3 x 3 là: 8x3 = 24 	tổng số cột điểm là : 4 + 4.2 + 1.3 = 15Bài 78: sgk	Đường chéo màn hình : 21 in	1 in  2,54 cm	Đường chéo màn hình : ? cmHướng dẫn về nhà:Đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị chiều cao và trọng luợng của bản thân để giờ sau tính chỉ số BMIXem thêm một số bài tập ở SBT toán 7 tập 1 trang 16, 17Hướng dẫn về nhà:Bài 79 : sgk Tính chu vi, diện tích rồi làm tròn kết quả đến hàng đơn vịBài 80: sgk	1 lb 0,45 kg	? lb 1 kgThực hiện phép tính chia: 1 : 0,45 rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ haiBài 81: sgkTính và trình bày như ví dụ ở sgkXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

Tài liệu đính kèm:

  • pptlam-tron-so.ppt