1. Kiến thức: - Biết hai hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tư duy logic
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Ngày soạn: 16/ 9/ 2011 TIẾT 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (T3) A.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Biết hai hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tư duy logic - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng * Học sinh: Thước, bảng nhóm, vở, nháp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) ?Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu và phát biểu các hằng đẳng thức đó bằng lời. Làm bài tập 26b (SGK). 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Trong các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu 5 hằng đẳng thức đáng nhớ là: hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng đẳng thức đáng nhớ nữa. Đó là hằng đẳng thức tổng của hai lập phương và hiệu của hai lập phương. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiên thức Hoạt động 1 (10’) GV: Các em hãy thực hiện phép tính sau: với a, b là các số tuỳ ý HS: Thực hiên GV: Gọi hs nêu kết quả HS:Tính được = a3 - b3 GV: Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng thức tổng hai lập phương. HS: Theo dõi GV: Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên. HS: Phát biểu GV: Củng cố hằng đẳng thức trên bằng bài tập áp dụng HS: Làm nháp GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày HS: Trình bày Hoạt động 2 (10’) GV: Yêu cầu hs: Tính với a,b là các số tuỳ ý. HS: Thực hiện, GV: chốt lại: từ kết quả suy ra: Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng thức HS: Theo dõi GV: Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên đây? HS: Phát biểu GV: Củng cố hằng đẳng thức trên bằng bài tập áp dụng HS: Làm nháp Gv: Gọi lần lượt các hs lên bảng thực hiện. Tổ chức hs nhận xét kết quả HS: Thực hiện Hoạt động 3. (10’) GV: Hệ t’)hống lại những hằng đẳng thức đáng nhớ bằng bài tập ở bảng phụ. HS: Nhắc lại tên các hằng đẳng thức và hoàn thành nó. HS: thực hiện GV: Gọi lần lượt các hs lên bảng điền vào bảng phụ. Tổ chức hs nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung. 6.Tổng hai lập phương: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có: A3 + B3= (A + B)(A2 - AB +B2) Ta gọi (A2 - AB +B2) là bình phương thiếu của tổng A + B *Áp dụng: a) b) 7.Hiệu hai lập phương: Với A, B là các số tuỳ ý, ta có: A3 – B3= (A - B)(A2 + AB +B2) Ta gọi (A2 - AB +B2) là bình phương thiếu của hiệu A - B *Áp dụng: a) b) c) 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A + B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 - B2 = (A + B)(A - B) (A + B)3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3 (A - B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3 A3 + B3= (A + B)(A2 - AB +B2) A3 - B3= (A - B)(A2 + AB +B2) 4 Củng cố: (5’) -GV hệ thống kiến thức bằng cách đưa ra 7 hằng đẳng thức đã học. 5. Dặn dò: ( 2’) -Về nhà viết các công thức nhiều lần và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đó -BTVN: 30, 31, 32 (SGK) - Xem trước các bài tập phần Luyện tập
Tài liệu đính kèm: