Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Ngày soạn : 15/1/2011 Tuần 22. Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A. Mục tiêu: - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng , Sgk C. Tiến trình bài giảng: I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1. 5’ Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình . HS : Cả lớp làm việc theo tổ III. Bài mới: 27’ Hoạt động của thày, trò Ghi bảng HĐ 2.Số trung bình cộng của dấu hiệu GV : Để kt xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào? HS : (Tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.) GV : Tính số trung bình cộng. HS : Tính theo quy tắc đã học ở tiểu học. GV : Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS : quan sát đề bài. GV : Yêu cầu học sinh làm ?1 GV : hướng dẫn học sinh làm ?2. HS : làm theo hướng dẫn của giáo viên. GV : Lập bảng tần số. HS : 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) GV : Nhân số điểm với tần số của nó. - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. GV : Tính tổng các tích vừa tìm được. GV : Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu HS : đọc kết quả của . GV : Nêu chú ý HS : đọc chú ý trong SGK. GV : Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. HS : 3 học sinh nhắc lại GV : Tiếp tục cho học sinh làm ?3 HS : Cả lớp làm bài theo nhóm . - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 GV : Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. HS : căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó. GV : Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. HS : Đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK. HĐ 3. Mốt của dấu hiệu GV : Cho ví dụ bảng 22 HS : đọc ví dụ. GV : Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất? HS : : Cỡ dép 39 bán được 184 đôi. GV : Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 - Giá trị 39 có tần số lớn nhất. Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. HS : đọc khái niệm trong SGK. 1/ Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán ( Sgk) Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 * Chú ý: SGK b) Công thức: 2/ Ý nghĩa của số trung bình cộng. Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu , đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại * Chú ý: SGK 3/ Mốt của dấu hiệu. * Khái niệm: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số , kí hiệu Mo HĐ 4.Củng cố - Hướng dẫn tự học IV. Củng cố:10’ - Bài tập 15 (tr20-SGK) a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 c) V . Hướng dẫn tự học :2’ - Học theo SGK kết hợp bài tập ở ghi - Làm các bài tập 14(tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 20 , 21 Sgk Ngày soạn : 16/1/2011 Tuần 22. Tiết 48 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. - Giáo dục tính tự giác , tập trung học tập B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sgk , Sbt , bài tập - Học sinh: Sgk , Sbt thước thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1. 5’ HS 1 : Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) HS2 : Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu? (ĐS: = 8) GV : Nhận xét – đánh giá III. Bài mới: 29’ Hoạt động của thày, trò Ghi bảng HĐ 2. Luyện tập. GV : Cho làm bài 18/21 Sgk HS : quan sát đề bài. GV : Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. HS : trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. GV : người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. GV : hướng dẫn học sinh như SGK. HS : độc lập tính toán và đọc kết quả. GV : Gọi hs thực hiện – nhận xét HS : quan sát lời giải trên màn hình. GV : Củng cố GV : Cho làm bài 9/23 Sgk HS : quan sát đề bài. GV : yêu cầu học sinh làm bài. HS : Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài GV : Gọi đại diện nhóm trình bày HS : Trình bày - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 18 (tr22-SGK) Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 9 (tr23-SGK) Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 HĐ 3.Củng cố - Hướng dẫn tự học IV.Củng cố.9’ - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. V . Hướng dẫn tự học :1’ - Tiếp tục ôn tập lí thuyết Sgk và xem các bài tập ở vở ghi - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
Tài liệu đính kèm: