Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau (tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau (tiếp theo)

Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 - Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau

 - Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.

 - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/10/2010
Ngày dạy : 23/10/2010
Ngày dạy : 22/10/2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau
1. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	- Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
	- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.
	- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
3/ tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: (7' )
1. Câu hỏi: Giáo viên treo bảng phụ vẽ tam giác ABC và tam giác A'B'C'.
	Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
	AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'
	 ; 
A-
B'-
C'-
C-
B-
A'-
 2. Đáp án:
 	- Học sinh lên bảng thực hiện đo các góc, các cạnh của hai tam giác ABC và A'B'C'. Đo chính xác (10đ)
b. Bài mới:
	* Đặt vấn đề: Ta có tam giác ABC và A'B'C' qua đo đạc ta được AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ; ; . Hai tam giác ABC và tam giác A'B'C' như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Định nghĩa (8')
1. Định nghĩa:
Tb?
Tam giác ABC và tam giác A'B'C' ở trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh, mấy yếu tố về góc?
Hs
Tam giác ABC và tam giác A'B'C' ở trên có 6 yếu tố bằng nhau ba yếu tố về cạnh, ba yếu tố về góc.
ABC và A'B'C' có:
Gv
Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A'
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'; ; ABC và A'B'C' là hai tam giác bằng nhau.
Tb?
Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C
Hs
Đỉnh tương ứng với đỉnh B là đỉnh B' 
Đỉnh tương ứng với đỉnh C là đỉnh C' 
Gv
Góc tương ứng với góc A là góc A'
Tb?
Tìm góc tương ứng với góc B và góc C
Hs
Góc tương ứng với góc B là góc B' 
Góc tương ứng với góc C là góc C' 
Gv
cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A'B'
Tb?
Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC và BC
Hs
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh A'C'
Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh B'C'
Tb?
Đọc đỉnh tương ứng, góc tương ứng, cạnh tương ứng trong (Sgk/110)
K?
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
Hs
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Hs
Đọc lại định nghĩa (Sgk/110)
Gv
Chốt lại: Hai tam giác bằng nhau cần đủ các yếu tố về 2 điều kiện về cạnh, về góc
* Hoạt động 2: Kí hiệu (12')
2. Kí hiệu:
Gv
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
ABC = A'B'C' nếu:
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ; 
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu mục 2 "kí hiệu" trang 110.
K?
Qua nghiên cứu hãy cho biết ABC bằng A'B'C' khi nào?
Gv
Nhấn mạnh: Người ta quy ước kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
Gv
Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk/111)
? 2 (Sgk/111)
Gv
Treo bảng phụ nội dung ? 2
Cho hình 61.
a, Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau hay không (các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau) 
Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
b, Hãy tìm:
Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC.
c, Điền vào chỗ trống (...): ACB = ........., AC = ........, = ......
Giải:
a, ABC = MNP
b, 
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
- Góc tương ứng với góc N là góc B
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c, ACB = MPN; 
 AC = MP
 = 
Hs
Trả lời miệng
a, ABC = MNP
b, Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
 Góc tương ứng với góc N là góc B
 Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c, ACB = MPN; AC = MP; = 
Gv
Lưu ý: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta phải viết theo thứ tự các đỉnh tương ứng.
Gv
Treo bảng phụ nội dung ? 3
? 3 (Sgk/111)
Cho ABC = DEF. Tìm số đo và độ dài cạnh BC
Gt
ABC = DEF
Kl
K?
ABC = DEF thì tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào?
Giải:
ABC có:
 (Định lí tổng 3 góc của tam giác)
ABC = DEF (theo đầu bài)
Hs
 tương ứng với góc , cạnh BC tương ứng với cạnh EF
K?
Ta phải tính số đo góc nào? Để từ đó tìm số đo góc D?
Hs
Ta phải tính số đo góc A để từ đó tìm số đo góc D
Hs
Lên bảng trình bày - Ghi giả thiết, kết luận
Hs
Nhận xét bài của bạn 
Gv
Chốt lại: Từ hai tam giác bằng nhau ta có thể vận dụng để tính góc, tính cạnh của tam giác một cách thuận tiện
*c. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố (15')
3. Luyện tập:
Hs
Đọc nội dung bài 10 (Sgk/111)
Bài 10 (Sgk/111)
Tb?
Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó.
Hs
H.63: 
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
Đỉnh C tương ứng với đỉnh N
Đỉnh B tương ứng với đỉnh M
H.64:
Đỉnh P tương ứng với đỉnh H
Đỉnh R tương ứng với đỉnh Q
Đỉnh Q tương ứng với đỉnh R
H.63: ABC = IMN
H.64: PQR = HRQ
K?
Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
Hs
ABC = IMN; PQR = HRQ
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
Các câu sau đúng hay sai:
a. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau (Sai)
b. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau (Sai)
c. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau (Sai)
Hs
Đọc nội dung bài 11 (Sgk/112)
Bài 11 (Sgk/112)
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm bài 11 (Sgk/112)
a, Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh BC, góc tương ứng với góc H.
b, Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
 Góc tương ứng với là 
b, ABC = HIK (đầu bài)
 AB = HI; BC = IK ; AC = HK
? 
Đại diện 1 nhóm trình bày - các nhóm khác nhận xét
Hs
a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
 Góc tương ứng với góc H là góc A
b, ABC = HIK (đầu bài)
 AB = HI; BC = IK ; AC = HK
?
Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
Gv
Lưu ý: Khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng tương ứng.
Ví dụ: Viết ABC = IHK là không được (Bài 12/112)
	d/ Hướng dẫn về nhà: (3')
	- Học thuộc và hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
	- Biết viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác.
	- Làm bài tập: 12, 13 (Sgk/112), bài 19, 20, 21 (SBT/100)
	- Hướng dãn bài 13 (Sgk/112): Để tính chu vi của tam giác ABC và tam giác DEF ta biết số đo các cạnh của 2 tam giác trên. Để tính số đo các cạnh ta dựa vào định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
	- Giờ sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 20.doc