Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 61: Luyện tập

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 61: Luyện tập

- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.

- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.

- Học sinh trình bày cẩn thận.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong.

- Học sinh: giấy trong, bút dạ.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :16/3/2011
Tuần 29. Tiết 61
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp. (1')
II. Kiểm tra : (6') HĐ 1
HS 1. Làm BT 47 ý 1/ HS 2. Làm BT 47 ý 2/ 
GV. Chữa bài và nhận xét.
III. Bài mới:33’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Luyện Tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) 
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) 
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) 
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (3')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Ngày soạn :18/3/2011
Tuần 29. Tiết 62
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')HĐ1 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III. Bài mới: 28’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 3. 1. Nghiệm của đa thức một biến
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 ? 0
 x2 + 1? 0 
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1/ Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
IV. Củng cố: (10')
- Cách tìm nghiệm của P(x); cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x); ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
HS 1: Làm BT 54/ 48 HS 2: Làm BT 55/ 48
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
Trả lời các câu hỏi ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc