.Mục tiêu:
-Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực.
-Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Bài: 1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: -Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực. -Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 4) -GV nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập: a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm. c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép. d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập. -GV kết luận: +Việc b, d, g là trung thực trong học tập. +Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 4) -GV nêu từng ý trong bài tập. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. -GV kết luận: +Ý b, c là đúng. +Ý a là sai. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4 -Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4. -HS chuẩn bị. -HS nghe. -HS xem tranh trong SGK. -HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào? -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long -HS giơ tay chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. -HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau. -HS lắng nghe. -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK trang 4) -GV chia lớp thành 3 nhóm: ịNhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra? ịNhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi? ịNhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? -GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a/. Cố gắng học để gỡ điểm lại. b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại cho đúng. c/. Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 4- SGK trang 4) -GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày. -GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. *Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5- SGK trang 4) -GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị . - Sau khi HS xem tiểu phẩm GV cho cả lớp thảo luận chung: +Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem? +Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? -GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại ghi nhớ chung. -Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp góp ý trao đổi. -HS kể trước lớp. -Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu chuyện vừa nghe. -Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy nghĩ của mình trước lớp . -Nhóm HS lên đóng vai “Chuyện bạn Mai” gồm: Mai, mẹ Mai, cô giáo. Nội dung: Mai ham chơi, trốn học, bị mẹ bắt gặp mách cô giáo, cô giáo phân tích việc làm thiếu trung thực của Mai, em hối hận, xin lỗi cô và mẹ. -HS cả lớp thảo luận và đại diện trả lời . -HS nghe và thực hành. -2 HS nêu. -HS cả lớp thực hiện. Bài: 2 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: -Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn. -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. -Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. -GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? -GV kể chuyện. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) -GV chia lớp thành 2 nhóm. ịNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ịNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. -GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) -GV nêu yêu cầu câu 3: +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. -Thực hiện các hoạt động: +Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lặp lại. -HS lắng nghe. -Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện. -Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -HS làm bài tập 1 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. -HS phát biểu -1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 -Cả lớp chuẩn bị. -HS cả lớp thực hành. Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . +HS nêu cách giải quyết. -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . *Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) -GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) ... -Các nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. -HS lắng nghe. -Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? -HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận. -HS dự đoán kết quả của từng tình huống. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống Em sẽ làm gì khi: a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. ï Kết luận chung : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 4.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện). -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -HS tham gia trò chơi. -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Bài: 14 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”. +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. -GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” b.Nội dung: *Khởi động: Trao đổi ý kiến. -GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: +Em đã nhận được gì từ môi trường? -GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK -GV kết luận: +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. -GV mời 1 số HS giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a. +Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS trả lời -Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. -HS bày tỏ ý kiến đánh giá. -HS giải thích. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: ịNhóm 1 : a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. ịNhóm 2 : b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. ịNhóm 3 : c/. Đố phá rừng. ịNhóm 4 : d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. ịNhóm 5 : đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. ịNhóm 6 : e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận về đáp án đúng: a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/. Tán thành d/. Tán thành đ/. Tán thành *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? ịNhóm 1 : a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. ịNhóm 2 : b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. ịNhóm 3 : c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b/. Đề nghị giảm âm thanh. c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: ịNhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. ịNhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. ịNhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. ï Kết luận chung : -GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. -GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 4.Củng cố - Dặn dò: -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. -HS thảo luận và giải quyết. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét , bổ sung. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) -Từng nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS cả lớp thực hiện. BÀI ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG b & a ÔN TẬP CUỐI NĂM b & a KIỂM TRA CUỐI NĂM b & a
Tài liệu đính kèm: