Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản

Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản

I/ Mục tiêu bài học:

-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.

2. Kỹ năng:

-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .

3 Thái độ

Hiểu :vị trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng .

 

doc 144 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần 1: THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
Tuần:1
Ngày soạn 
Ngày dạy:
	 XI- CHÂU Á
 Tiết 1:Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học:
-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .
3 Thái độ 
Hiểu :vị trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng .
II Phương tiện dạy học:
-Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ vị trí địa lý châu á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
-Tư liệu học tập của trò :sách giáo khoa và phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP (1)
Dạng địa hình
Tên 
Phân bố ở khu vực
Núi 
Đồng bằng 
Sơn nguyên
III/ Tiến trình bài dạy:
1/Ổn định lớp 1’
2/Kiểm tra bài củ ’ khôn g
3/ Bài mới :
Chuyển bài : SGK
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
15 
25 ph 
Hoạt động 1 : 
hoạt động làm việc cá nhân.
GV yêu cầu :
HS quan sát hình 1.1 ,
Hỏi : 
Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền cuả châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào ?
Ch Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam , chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km ?
Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2 ? Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
Từ những đặc điểm đã nêu , em có nhận xét gì về địa tri địa lý và kích thước cuả châu Á ?
Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét cuả HS , GV chuẩn xác kiến thức , HS ghi bài
sVới vị trí và kích thước của châu Á mà các em vừa nhận biết , hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục ?
Kết luận : vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên châu Á phát triển đa dạng .
.Hoạt động 2 tổ chức thảo luận nhóm.
HS quan sát hình 1.2 
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học tập (1), thời gian 10phút.
sHS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề sau :
Tìm và đọc tên các dãy núi chính : Hymalaya , Côn luân , Thiên sơn , Antai ?
Xác định các hướng núi chính ?
Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây tạng , Arap , Iran , Đê can ?
Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu ?
Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn : Tu ran , Lưỡng hà , Ấn hằng , Tây Xibia , Hoa bắc , Hoa trung ..
Theo em , địa hình châu Á có những đặc điểm gì nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học qua 
GV tổng kết các ý đã nêu , chuẩn xác kiến thức cho HS ghi bài :
Tiếp tục quan sát lược đồ ,
s
Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt nhất ?
Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài ?
1/ Vị trí địa lý và kích thước cuả châu lục :
-Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới , nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo .
 Đ -9200km 
 Đ -8500 km 
Đ Lãnh thổ châu Á trãi rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc,do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng .
-Vị trí và kích thước làm khí hậu đa dạng :
+ Có nhiều đới khí hậu 
+Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương .vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên châu Á phát triển đa dạng 
Học sinh lên bản đồ xác định 
Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ , chạy theo hai hướng chính & nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
-diện tích, độ cao của từng dạng địa hình 
1/ Vị trí địa lý và kích thước cuả châu 
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới , nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo .
Lãnh thổ châu Á trãi rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc,do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng .
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản :
a-Đặc điểm địa hình 
Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ , chạy theo hai hướng chính & nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
b- Khoáng sản :
Phong phú , có trữ lượng lớn , quan trọng nhất là : dầu mỏ , khí đốt , than , sắt , crôm , kim loại màu .
3.Củng cố : 3’
 Đánh dấu X vào ô 0 mà em chọn đúng.(GV chuẩn bị trước )
1-Châu Á có vị trí :
a0Nằm ở phía tây bán cầu Bắc . c0 Nằm ở phía đông bán cầu Bắc .
b0 Nằm ở phía tây bán cầu Nam . d0 Nằm ở phía đông bán cầu Nam.
2-Kích thước châu Á rộng lớn làm cho khí hậu :
a0 Phân hoá thành nhiều đới khí hậu . c0 Câu a và b đều đúng.
b0Phân hoá thành khí hậu lục địa, đại dương . d0 Câu a và b đều sai.
3-So với các châu lục, điạ hình châu Á có nét nổi bật :
a0 Nhiều núi và sơn nguyên . d0 Nhiều núi và sơn nguyên cao.
b0Diện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi c0 Nhiều núi cao .
4.Dặn dò : 1’
Làm bài tập 3/6 .
Chuẩn bị bài 2 “ Khí hậu châu Á “
Rút kinh nghiệm tiết dạy
 ..
 ..
 ..
Tuần 2 
Ngày soạn :
Ngày dạy: 
 Tiết 2 :Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức :
Hiểu được tính phức tạp , đa dạng cuả khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh cuả lãnh thổ .
Hiểu rõ được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á .
2-Kĩ năng :Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu .
3- Thái độ: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và địa hình Yangun & Êriat .
Tư liệu học tập của trò:SGK
PHIẾU HỌC TẬP 2.1
Địa điểm có biểu đồ
Chế độ nhiệt
Chế độ mưa
Khí hậu
III/ Tiến trình bài dạïy :
1/ ổn định lớp 1’
2/ Kiểm tra bài cũ :4’
Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Vơi đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? tại sao ?
Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á ?
3/ Bài mới :
Tg 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi chép
17
18
Hoạt động 1 : trực quan – thảo luận nhóm .
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh tuyến 1000Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
s
Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới khí hậu nào ? 
Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ? Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 200 và 400B
® Có nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á ?
Giải thích sự phân hóa trên cơ sở những kiến thức đã học :
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống Nam ?
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ – GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức : 
Hoạt động 2 : trực quan –làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1 
 : s
Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí hậu ? 
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực nào ? Giải thích tại sao ?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat , phân tích và điền vào phiếu 1
s
-So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu k/hậu ?
-Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở môi trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu khác nhau ?
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
sKhí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như thế nào ? Hướng hoạt động ?
Học sinh dựa vào hình sgk trả lời câu hỏi
Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng , thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông . Ngoài ra , còn sự phân hóa theo độ cao
Diện tích dài và rộng xen kẻ là mnhững cao nguyên rộng lớn 
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
Học sinh lên bảng phân tích trên bản đồ 
1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng :
Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng , thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông . Ngoài ra , còn sự phân hóa theo độ cao .
2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
3/ Củng cố 4’
Dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
–Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ?
–Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
4/ Dặn dò : 1’
Làm bài tập 1,2 .
Chuẩn bị bài 3 “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á “ .
Chuẩn bị PHIẾU HỌC TẬP cho học sinh 
PHIẾU HỌC TẬP 3.1
Tên sông
Khu vực chảy
Đặc điểm sông
Nơi bắt nguồn, nơi đổ nước ra
Hướng chảy
Vùng khí hậu sông chảy qua
 Rút kinh nghiệm tiết dạy
 ..
 ..
 ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Ngày soạn 
Ngày dạy 
 Tiết 3 :Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức :
Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển , có nhiều hệ thống sông lớn .
Trình bày đặc điểm phân hóa của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó .
Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
Kỹ năng :
Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á .
Xác định trên lược đồ 01 số hệ thống sông lớn và 01 số cảnh quan của châu Á .
Xác lập mối quan hệ giữa địa hình – khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lươ ... của thế giới .Nhật bản là nườc công nghiệp phát triển, Hàn Quốc, Đài Loan là các nước công nghiệp mới, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng .Nền kinh tế của từng nước có những bước phát triển với các đường lối chính sách và các điều kiện khác nhau.
Tg 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
17
18
Hoạt động 1 :hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS quan sát bảng 13.1 trả lời các yêu cầu sau :
sCho biết số dân của khu Vực Đông Á năm 2002?
sKết hợp với bảng 5.1 trang 16 SGK thì số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu %số dân châu Á , số dân thế giới ?
sQuốc gia nào ở Đông Á có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu % số dân châu Á ?
GV chốt ý : đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á , trong đo ùchỉ riêng Trung Quốc có số dân đông hơn các châu lục khác .
Nêu tình hình phát triển kinh tế ở các nước Đông Aù
(Gợi ý HS xem thông tin trong sách trang 44 để trả lời vấn đề này )
GV chốt ý :Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân. 
Yêu cầu quan sát bảng 13.2
sCác nước có giá trị xuất khẩu như thế nào so với nhập khẩu ?
sNước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó.
sVới gía trị xuất khẩu vượt trên giá trị nhập khẩu các nước trên nền kinh tế có xu hướng như thế nào ? Tại sao 
Hoạt động nhóm 
Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong mục 2 trang 45 sách giáo khoa hãy lập bảng tóm tắt so sánh đặc điểm kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc theo hướng dẫn phiếu học tập 13.1
GV tổ chức cho HS báo cáo kết qủa làm việc, chốt ý cho ghi bài .
Trung Quốc 1,288tỷ; Nhật 127.4 triệu;Hàn Quốc 48.4;Triều Tiên 23,2 triệu; Đài Loan 22,5 triệu
-Đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á ,
 Trong đo ù Trung Quốc có số dân đông nhất trong khu vực.
- Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .
Xuất khẩu cao 
Hàn Quốc 
Hs báo cáo :
-Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao với các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới như chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng .
-Trung Quốc :nhờ chính sách cải cách và mở cửa phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nênnền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng ,
1-Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á 
-Đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á , trong đo ù Trung Quốc có số dân đông nhất trong khu vực.
- Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .
2-Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á :
-Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao với các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới như chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng .
-Trung Quốc :nhờ chính sách cải cách và mở cửa phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nênnền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng ,
 3-Củng cố :
-Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì ?
-Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ?
-Theo em những đường lối nào để phát triển kinh tế của Trung Quốc sẽ là bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển kinh tế nước ta ?
4- Dặn dò :xem hình 14.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.1 sau :
Đặc điểm
Vị trí,
Địa hình
Sông ngòi
Khí hậu
Cảnh quan 
Phần đất liền 
Phần hải đảo và quần đảo
 Rút kinh nghiệm tiết dạy
 ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 16 Bài 14 ĐÔNG NAM Á –ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO
Tuần 16
Ngày soạn 
Ngày dạy
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức 
Biết Đông Nam Á bao gồm phần bán đảo và đảo ở vị trí đông nam châu Á , hoàn toàn trong đới khí hậu nóng, là nơi tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối châu Á với châu Đại Dương .
Tự nhiên có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới. 
2-Kỹ năng :
Phân tích lược đồ, biểu đồ , tranh ảnh .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ 14.1
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 14.1 và phiếu 14.2
Phiếu học tập 14.2
Địa điểm
Chế độ nhiệt
Chế độ mưa
Kiểu khí hậu
Pa-đăng 
__________________
__________________
__________________
__________________
__________________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
Y-an-gun
__________________
__________________
__________________
__________________
__________________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
______________
III/ Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp 1’
2-Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì ?
-Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ?
3- Giảng bài mới :
Tg 
Hoạt động thầy và trò
Nội dung bài ghi
Nội dung bổ sung
17
18
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân 
Quan sát hình 14.1 yêu cầu giải quyết các yêu cầu sau :
sCho biết các điểm cực bắc, cực nam, cực đông, cực tây thuộc các 
quốc gia nào .
sDựa vào hình 1.1 cho biết khu vực Đông Nam Á nằm giữa các đại dương nào ?
sKhu vực Đông Nam Á nằm giữa các vĩ độ nào ? Thuộc đới khí hậu nào ?
GV chốt ý về vị trí của khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa quan trọng về mặt tự nhiên và kinh tế .
Hoạt động 2 : hoạt động nhóm 
Quan sát hình 14.1 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.1 sau đó thảo luận giải quyết các vấn đề sau :
sNêu đặc điểm địa hình của bộ phận bán đảo và đảo ?
sVì sao núi lửa và động đất hoạt động mạnh ở khu vực đảo và quần đảo .
sĐông Nam Á có những kiểu khí hậu gì ? Giải thích.
Quan sát hai biểu đồ khí hậu ở hình 14.2 SGK bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.2 . sau đó thảo luận trả lời vấn đề sau :
sVì sao Y-an-gun chỉ có mưa nhiều vào mùa ha , còn Pa đăng mưa quanh năm.
(Xác định vị trí của 2 nơi này trên lược đồ, dựa vào hoạt động gió mùa để giải thích )
sDựa vào hình 14.1 kể tên và nêu đặc điểm sông ngòi của vùng 
(nơi bắt nguồn, hướng chảy, vùng khí hậu sông chảy qua , chế độ nước )
Dựa vào hình 3.1 cho biết cảnh quan tự nhiên của bộ phận bán đảo và hải đảo .
Đông Nam Á bao gồm phần bán đảo 
và đảo ở vị trí đông nam châu Á -Nơi tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối châu Á với châu Đại Dương .
Khí hậu nóng
:
-Tự nhiên bộ phận bán đảo có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ,
 -Khí hậu nhiệt đới gió mùa, 
Hs trả lời theo SGK
Có nhiều sông lớn chảy theo hướng bắc – nam , 
-Cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới. 
-Bộ phận quần đảo và đảo có nhiều núi lửa , thường xảy ra động đất khí hậu phần lớn mang tính chất xích đạo nóng và mưa quanh năm , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới .
1-Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á :
Đông Nam Á bao gồm phần bán đảo và đảo ở vị trí đông nam châu Á , hoàn toàn trong đới khí hậu nóng, là nơi tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối châu Á với châu Đại Dương .
2-Đặc điểm tự nhiên :
-Tự nhiên bộ phận bán đảo có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiều sông lớn chảy theo hướng bắc – nam , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới. 
-Bộ phận quần đảo và đảo có nhiều núi lửa , thường xảy ra động đất khí hậu phần lớn mang tính chất xích đạo nóng và mưa quanh năm , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới .
3- Củng cố : 4’ trả lời các câu hỏi 1, 2 trong phần bài tập của sách giáo khoa .
4-Dặn dò :1’ xem lại nôi dung các bài đã học , chuận bị ôn tập thi học kì ở tiết học sau .
 Rút kinh nghiệm tiết dạy
Trường :THCS Hưng Thạnh Kiểm tra 1 tiết 
Lớp : môn y1
Tên:
Điểm 
Lời phê giáo viên
I.Trắc nghiệm (5đ)
Hãy khoanh tròn câu em cho là đúng nhất 
1.Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN vào 
a.1994 b.1995 c.1996 d.1997
2.Hiệp hội ASEAN thành lập vào năm nào ?
a.1965 b.1966 c.1967 d.1968
3.Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu vào năm nào ?
a.1986 b.19876 c.1988 d.1989
4.Diện tích đất tự nhiên nước ta là :
a.329.246km2 b.329.247km2 .c.329.248km2 d.329.249km2 
5.Chiều dài bờ biển nước ta là:
a.3260 km b.2360 km c.6032km d.3226km
6.Vịnh nào được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên trên thế giới vào năm 1994 và năm 2000 ?
a.vịnh Bắc Bộ b.Vịnh Thái Lan d.Vịnh Hạ Long
7.tên đảo lớn nhất nước ta là đảo gì ?
a.cát Bà b.Côn Đảo c.Bạch Long Vĩ d.Phú Quốc
8.Trên biển Đông hướng gió thổi từ tháng 10 đến tháng 4 là hướng gì ?
a.Tây Nam b.Đông Bắc c.Nam d.Đông Nam
9.Giai đoạn nào làm cho địa hình được nâng cao và giới sinh vật hoàn thiện thêm ?
a.tiền Cambri b.cổ Kiến tạo c.tân Kiến tạo
10.giai đoạn nào đã hình thành tài nguyên khoáng sản của nước ta phong phú và đa dạng:
a.a.tiền Cambri b.cổ Kiến tạo c.tân Kiến tạo
 II.Tự luận (5 Đ )
1.Hãy nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam ?
2.Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú ,đa dạng.Nêu một số nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta cạn kiệt nhanh chóng ?
 Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of giao an dia li 8.doc