I/ Mục tiêu :
- Kiến thức: + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
+ Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số
của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .
- Kỹ năng: Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ
- Tư duy: Cộng, trừ, nhân, chia nhiều số hữu tỷ
- Tư tưởng: Biết liên hệ và vận dụng các phép toán trên vào thực tế.
TiÕt 1 ÔN TẬP CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ. I/ Mục tiêu : - Kiến thức: + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ. + Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số . - Kỹ năng: Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ - Tư duy: Cộng, trừ, nhân, chia nhiều số hữu tỷ - Tư tưởng: Biết liên hệ và vận dụng các phép toán trên vào thực tế. II/ Chuẩn bi: - GV : SGK, - HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà. III/ Hoạt động của thầy và trò: Tiết 1 NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Nhắc lại các lý thuyết cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ Gv: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ hoàn toàn giống như các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân sô. (Lưu ý: Khi làm việc với các phân số chung ta phải chú ý đưa về phân số tối giản và mẫu dương) Gv: Đưa ra bảng phụ các công thức cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ Yêu cầu HS nhìn vào công thức phát biểu bằng lời HS: Phát biểu HS: Nhận xét GV: Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận - Cho các ví dụ minh hoạ cho lý thuyết. Ví dụ . Tính ? a. + b. + - Nêu quy tắc chuyển vế đổi dấu? HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó - Aùp dụng thực hiện bài tìm x sau: GV: Nhấn mạnh khi chuyển vế chung ta phải đổi dấu ? Nhìn vào công thức phát biểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỷ HS: Trả lời GV: Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ : Với (a,b Ỵ Z , m > 0) , ta có : VD : a. += += b. += += II/ Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Ỵ Q: x + y = z => x = z – y VD : Tìm x biết Ta có : => III/ Nhân hai số hữu tỷ: Với : , ta có : VD : IV/ Chia hai số hữu tỷ : Với : , ta có : VD */ Hướng dẫn về nhà Làm bài tập a. - - b. +- c. -+ d. +-+- Rút kinh nghiệm:. . . Tiết 2 PHÉP CỘNG CÁC SỐ HỮU TỶ HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) HS1: Nêu quy tắc cộng các số hữu tỷ và chữa bài tập về nhà a. - - b. +- c. -+ d. +-+- Gv Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số 1) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống -5 N; -5 Z; 2,5 Q Z; Q; N Q 2) Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? a/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương b/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên c/ Số 0 là số hữu tỉ dương d/ Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm e/ Tập Q gồm các số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS đứng tại chỗ trình bày GV: Kết luận Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 1) Thực hiện phép tính a. + b. + c. + HS: a. += += b. += += c. += += Quá trình cộng các số hữu tỷ như cộng phân số - Khi làm việc với các phân số chúng ta phải chú ý làm việc với các phân số tối giản và mẫu của chúng phải dương - Khi cộng các phân số cùng mẫu chúng ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu - Khi cộng các phân số không cùng mẫu ta quy đồng các phân số đưa về cùng mẫu và tiến hành cộng bình thường - Kết quả tìm được chúng ta nên rút gọn đưa về phân số tối giản 2)Điền vào ô trống + 3) Bài tập 3 Do tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng nên ta thực hiện được việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo ý ta muốn Mục đích của việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số giúp ta thực hiện nhanh hơn vì nếu ta đi quy đồng mẫu số ta sẽ mất rất nhiều công sức nếu kĩ năng kém chung ta sẽ làm không hiệu quả. Dạng 3: Tìm x Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Hs phát biểu Tìm x biết : Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận. Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng Chữa bài tập về nhà a. - - = ++= = b. +- = ++= c. -+ = d. +-+- -= Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số ĐA: 2) A B C D E Đ Đ S S S Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 1) Thực hiện phép tính a. += += b. += +=0 c. += == 2)Điền vào ô trống + -1 3) Bài tập 3 Dạng 3: Tìm x Vậy x = Vậy x = Học thuộc bài và làm bài tập SGK Rút kinh nghiệm:. . . Ngày:............................ Đủ giáo án tuần 6/2008 Ký duyệt của BGH Tiết 3: LUYỆN TẬP c¸c gãc t¹o bëi mét ®êng th¨ng c¾t hai ®êng th¼ng Ngày soạn: I.MỤC TIÊU: -Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:”nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b” -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. -Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đ/thẳng song song. II.LÝ THUYẾT: Định nghĩa:Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Tiên đề Ơc-lit:Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng,chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b;đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau nếu các góc tạo thành có: 1) Cặp góc so le trong bằng nhau. 2) Cặp góc đồng vị bằng nhau. 3) Cặp góc trong cùng phía bù nhau. III.BÀI TẬP: Dạng toán 1:Vẽ hình:Vẽ đường thẳng d qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước. +Vẽ đường thẳng a’ qua A và vuông góc với đường thẳng a. +Vẽ đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng a’. +Đường thẳng d vừa vẽ là đường thẳng qua A và song song với a. Dạng toán 2:Nhận biết các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị,các cặp trong cùng phía của hai đường thẳng song song. Bài tập 1:Cho a // b và .Tính số đo các góc còn lại? Giải: (Đồng vị) (Đồng vị) (SLT) (Đồng vị) (Đồng vị) Bài tập 2:Cho hình vẽ,tìm điều kiện của để a // b. Giải: Ta có: (đối đỉnh) Để a // b thì cặp góc trong cùng phía bù nhau Hay Vậy để a // b thì = 900 Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB,vẽ các tia Ax và By cùng một trong đó , .Tính để cho Ax song song với By. Giải: Để Ax song song với By thì hai goc trong cùng phía và bù nhau. Hay + =1800 Hay => => Vậy với thì Ax // By. TiÕt 4 Luü thõa cđa sè h÷u tû A. C¬ së lÝ thuyÕt 1.luü thõa cđa mét sè h÷u tû Cho x Q vµ n N*. luü thõa bËc n cđa x lµ tÝch cđa n thõa sè b»ng nhau, mçi thõa sè b»ng x. Xn = x.x.x..x víi xQ, n N* Chĩ ý: Ta quy íc x0 = 1, x Q vµ x0. 2.TÝch vµ th¬ng hai luü thõa cïng c¬ sè. víi x 0 vµ m n 3. luü thõa cđa mét tÝch, mét th¬ng,mét luü thõa (x.y) víi y 0 Chĩ ý Ngêi ta xÐt luü thõa víi sè mị nguyªn ©m vµ quy íc X-n = ( x0) Ngêi ta dïng c¸c luü thõa nguyªn ©m cđa 10 ®Ĩ viÕt c¸c sè nhá VÝ dơ: 0,0001 = B. Bµi tËp ¸p dơng: VÝ dơ 1. TÝnh gi¸ trÞ biĨu thøc A = Gi¶i Ta cã A= C¸ch kh¸c A = VÝ dơ 2. TÝnh a. , (-1 , (-1) b. Sè (-3) lµ sè h÷u tû ©m hay d¬ng Gi¶i DĨ thÊy 1 1.1.1..1= 1 cã 2001 thõa sè Tỉng qu¸t “ Luü thõa cđa 1 víi sè mị tuú ý lu«n b»ng 1” (-1) (-1) NhËn xÐt: Luü thõa cđa (-1) víi sè mị ch¼n th× b»ng 1, víi sè mị lÏ th× b»ng -1 C©u b Gi¸o viªn híng dÉn t¬ng tù VÝ dơ 3. ViÕt c¸c tich sau díi d¹ng mét luü thõa a, b, Gi¶i a, = ()2 .= 482 b, Gi¸o viªn HD t¬ng tù vÝ dơ 4 T×m c¸c gi¸ trÞ cđa sè mị n sao cho 30 < 2n < 300 20 < 6n < 1300 Híng dÉn a,Ta cã 24=16 30 28=256 300 VËy 30 < 2n < 300 nÕu n = 5,6,7,8 b,Ta cã 6<20 62=36 > 20 64= 1296 < 1300 VËy 20 < 6n < 1300 nÕu n= 2,3,4 VÝ dơ 5 a, Cho a,b lµ c¸c sè h÷u tû d¬ng. Chøng tá r»ng NÕu a> b th× a2 > b2 , a3 > b3 b, Chøng minh víi n lµ mét sè tù nhiªn tuú ý vµ a>b>0 th× an > bn Sư dơng c¸c mƯnh ®Ị trªn ®Ĩ so s¸nh c¸c sè 2300 vµ 3200 Híng dÉn a, NÕu a > b > 0 th× theo kÕt qu¶ bµi trªn ta cã a2 = a.a > a.b a.b > b.b = b2 Do tÝnh chÊt b¾c cÇu cđa quan hƯ thø tù ta ®ỵc a2 > b2 T¬ng tù v× a > 0 , b > 0 nªn a3 = a.a2 > a.b2 a.b2 > b.b2= b3 a3 > b3 b,Ta cã : 2300 = 23.100 =(23)100 = 8100 3200 = 32.100 =(32)100 = 9100 Tõ 9 > 8 ta cã 9100 > 8100 Tøc lµ 3200 > 2300 VÝ dơ 6 a, So s¸nh vµ b, Cho m, n lµ c¸c sè tù nhiªn, a lµ sè h÷u tû. Chøng tá r»ng: nÕu a > 1, m > n th× am > an Híng dÉn a, Ta cã: > 1, > 198 = 1 > 0 Suy ra tøc lµ b, NÕu m > n th× m – n = k lµ mét sè tù nhiªn. V× a > 1 nªn an > 0 vµ ak > 1. Khi ®ã ak . an > 1. an an+k > an am > an Ngày soạn : 02/ 10/ 2008 Ngày dạy : / 10/ 2008 TiÕt 5 ÔN TẬP QUAN HỆ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Tư duy: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh. II/ Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, ... lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB, a) Hãy so sánh các góc ABC và ABB’ b) Hãy so sánh các góc ABB’ và A B’B c) Hãy so sánh các góc A B’B và A CB Từ đó suy ra: HS làm theo tổ và trình bày bài tập của tổ mình sau đó HS cả lớp nhận xét KQ và GV chỉnh sửa cho HS và cho điểm. Giải BT 3 / tr56 a) Ta có: tam giác ABC có ;. Sauy ra . Vậy có số đo lớn nhất trong các góc của tam giác ABC. Cạnh đới dien với góc A là cạnh BC vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất trong các cạnh của tam giác ABC. b) Ta có nên cạnh BC = AC Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại C. Giải BT 6 trang 56: Kết luận đúng là: > Ta có: Vì AC > AB nên B’ nằm giũa A và C. Do đó: > (1) b) tam giác ABB’ có AB = AB’nên đó là một tam giác cân, suy ra (2) c) góc AB’B là một góc ngoài tại đỉnh B’ của tam giác BB’C nên. (3) Từ (a);(2) và (3) ta suy ra . IV: Cũng cố và dặn dò: - GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất đã sử dụng trong việc tính toán cho các BT trên. Ngày:............................ Đủ giáo án tuần 31/2008 Ký duyệt của BGH TUẦN 32 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC MỤC TIÊU: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc. Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) nêu câu hỏi, bài tập, bài giải. Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu. Một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc. Phiếu học tập của học sinh. HS: - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của hai góc kề bù. Thước hai lề, compa, ê ke. Mỗi HS có một bìa cứng có hình dạng một góc. TIỀN TRÌNH DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV ,HS Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra -HS1: vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy. Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của môït góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ. Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK. -HS2: Chữa bài tập 42 tr.29 SBT Cho tam giác nhọn ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách dều hai cạnh của góc B. HS 2: vẽ hình Giải thích: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải thuộc phân giác của góc B; D phải thuộc trung tuyến AM Þ D là giao điểm của trung tuyến AM với tia phân giác của góc B. GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì (tam giác tù, tam giác vuông) thì bài toán đúng không? GV nên đưa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho câu trả lời của HS. ( vuông) ( tù) HS: Nếu tam giác ABC bất kì bài toán vẫn đúng. GV nhận xét, cho điểm HS HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS được kiểm tra. Bài 34 tr.71 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) Một HS đọc to đề bài Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. GT xOy A, B Ỵ Ox C, D Ỵ Oy OA = OC; OB = OD KL BC = AD IA = IC; IB = ID O1 = O2 a) GV yêu cầu HS trình bày miệng HS trình bày miệng Xét DOAD và DOCB có: OA = OC (gt) O chung OD = OB (gt) Þ DOAD = D OCB (c.g.c) Þ AD = CB ( cạnh tương ứng) TIẾT 2 b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên IA = IC; IB = ID Ý DIAB = DICD Ý =; AB = CD; DOAD = DOCB (chứng minh trên) Þ D = B (góc tương ứng) và A1 = C1 (góc tương ứng) mà A1 kề bù A2 C1 kề bù C2 Þ A2 = C2 Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau? Có OB = OD (gt) OA = OC (gt) Þ OB – OA = OD – OC hay AB = CD. Vậy D IAB = D ICD (g.c.g) Þ IA = IC ; IB = ID (cạnh tương ứng) c) Chứng minh = c) Xét D OAI và D OCI có: OA = OC (gt) OI chung. IA = IC (chứng minh trên) Þ DOAI = DOCI (c.c.c) Þ = (góc tương ứng) Bài 35 Tr. 71 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước thẳng. `HS thực hành Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ). Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là phân giác góc xOy. Ngày, . Đủ tuần 32/2008 Ký duyệt của BGH TUẦN 33 Ngày soạn: 18/04/2008 Ngày dạy: 29/04/2008 ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU: Củng cố các định lí về Tính chất ba đường phân giác của tam giác và Tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, bài giải một số bài tập. - Thước thẳng, compa, eke, thước hai lề, phấn màu. - Phiếu học tập in bài tập củng cố để phát cho HS. HS: - Ôn tập các định lí về Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Tính chất tam giác cân, tam giác đều. - Thước hai lề, compa, êke. - Bảng phụ hoạt động nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Chữa bài tập 37 Tr. 37 SGK M NB P K HS1 vẽ hai đường phân giác của hai góc (chẳng hạn N và P), giao điểm của hai đường phân giác này là K. Sau khi HS1 vẽ xong, GV yêu cầu giải thích: tại sao điểm K cách đều 3 cạnh của tam giác. HS1: Trong một tam giác, ba đường phân giác cùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều ba cạnh của tam giác theo tính chất ba đường phân giác của tam giác. HS2: (GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) Chữa bài tập 39 Tr.73 SGK A B C D 1 2 HS2 chữa bài tập 39 SGK GT D ABC: AB = AC = KL a) D ABD = D ACD b) So sánh DBC và DCB Chứng minh: a) Xét DABD và DACD có: AB = AC (gt) = (gt) AD chung Þ DABD = DACD (c.g.c) (1) b) Từ (1) Þ BD = DC (cạnh tương ứng ) Þ DDBC cân Þ DBC = DCB (tính chất tam giác cân) GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác ABC hay không ? Điểm D không chỉ nằm trên phân giác góc A, không nằm trên phân giác góc B và C nên không cách đều ba cạnh của tam giác. HS nhận xét bài làm và trả lời của bạn. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 40 (Tr.73 SGK). (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV: - Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G? - Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác. Để xác định G ta vẽ hai trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là G. - Còn I được xác định thế nào ? - Ta vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có phân giác A), giao của chúng là I GV yêu cầu toàn lớp vẽ hình. toàn lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL A B C G I E N M . GT D ABC: AB = AC G: trọng tâm D I: giao điểm của ba đường phân giác KL A, G, I thẳng hàng GV: Tam giác ABC cân tại A, vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì? Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến. (Theo tính chất tam giác cân). - Tại sao A, G, I thẳng hàng ? - G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì AM là trung tuyến), I là giao của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là phân giác) Þ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM. TIẾT 2 Bài 42 (Tr. 73 SGK) Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đương trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. GT D ABC = BD = DC KL D ABC cân GV hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’ = DA (theo gợi ý của SGK). GV gợi ý HS phân tích bài toán: D ABC cân Û AB = AC Ý có AB = A’C A’C = AC (do D ADB = A’DC ) Ý D CAA’ cân Ý = (có, do D ADB = D A’DC) A B C A’ D 2 2 1 1 Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày bài chứng minh. Chứng minh. Xét D ADB và D A’DC có: AD = A’D (cách vẽ) = (đối đỉnh) DB = DC (gt) Þ D ADB = D A’DC (c.g.c) Þ = (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng). Xét D CAA’ cân Þ AC = A’C (định nghĩa D cân) mà A’C = AB (chứng minh trên) Þ AC = AB Þ D ABC cân. GV hỏi: Ai có cách chứng minh khác? HS có thể đưa ra cách chứng minh khác. A B k C D Ii 2 1 Nếu HS không tìm được cách chứng minh khác thì GV đưa ra cách chứng minh khác (hình vẽ và chứng minh đã viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy trong) để giới thiệu với HS. Từ D hạ DI ^ AB, DK ^ AC. Vì D thuộc phân giác góc A nên DI = DK (tính chất các điểm trên phân giác một góc). Xét D’ vuông DIB và D vuông DKC có = = 1v DI = DK (chứng minh trên) DB = DC (gt) Þ D vuông DIB = D vuông DKC (trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông). Þ = (góc tương ứng). Þ D ABC cân. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học ôn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đồng thời là đường phân giác đi qua đỉnh ấy. 5) Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. Mỗi HS mang đi một mảnh giấy có một mép thẳng để học tiết sau. Ngày, . Đủ tuần 33/2008 Ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: