Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 26: Luyện tập 1

Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 26: Luyện tập 1

A. MỤC TIÊU

 Cũng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.

 Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giac bằng nhau cạnh – góc – cạnh.

 Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời bài tập hình.

 Phát huy trí lưc của học sinh.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi, bài tập.- Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.

 HS: Thước thẳng, thước đo độ, compa

C. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Tiết 26: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26
LUYỆN TẬP 1
MỤC TIÊU
• Cũng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
• Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giac bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
• Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời bài tập hình.
• Phát huy trí lưc của học sinh.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi, bài tập.- Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.
 HS: Thước thẳng, thước đo độ, compa
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 phút)
D
M
C
E
C
A
S1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
- Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a,b). Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
 a) Hình 1 b) Hình 2
 B A
 B
HS 2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
- Chữa tiếp bài 27(c) trang 119 SGK
 C D
GV đưa bài tập lên màn hình.
Cho ∆ ABC và ∆ MNP như hình vẽ:
B
A
 A
 M
 2,5cm 2,5cm
 50◦ 50◦ 
B 3,5cm C N 3,5cm 
Hỏi ∆ ABC và ∆ MNP có bằng nhau hay không ? tại sao ?
GV nhận xét và cho điểm HS
HS1 : - Trả lời câ hỏi
(SGK) trang 117)
- chữa bài tập 27 (a, b)
Hình 1 : Để ∆ ABC = ∆ ADC (cgc)
Cần thêm: .
Hình 2 : Để ∆ AMB = ∆ EMC (cgc)
Cần thêm : MA = Me
HS2: - Phát biểu hệ quả trang 118 SGK.
- Bài tập 27 (c) SGK
Để ACB = BDA cần thêm điều kiện:
AC = BD.
- ∆ ABC và ∆ MNP tuy có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau, nhưng cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên ∆ ABC không bằng ∆ MNP.
- HS nhận xét bài làm của hai bạn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN (7ph)
P
 K
 D 
 A N
 E
 B C M P
Bài 28 trang 120 SGK.
Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau?
HS tính:
∆ DKE có: 
mà (định lí tổng ba góc trong tam giác) Þ .
Þ ∆ ABC = ∆ KDE (cgc)
vì có AB = KD (gt)
 BC = DE (gt)
Còn ∆ NMP không bằng hai tam giác còn lại.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP PHẢI VẼ HÌNH (20ph)
K D
 A
 B C
Bài 29 trang 120 SGK
Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho 
x
y
Þ AC= AE
A
K
D
C
B
A
B
D
C
E
BE = DC. 
Chứng minh rằng ∆ ABC = ∆ ADE.
* Gv hỏi:
- Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ∆ ABC và ∆ ADE có đặc điểm gì ?
- Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ?
* GV cho HS nhận xét đánh giá
Bài tập: Cho ∆ ABC : AB = AC. Vẽ về phía ngoài của ∆ ABC các tam giác vuông ACD có AB = AK, AC = AD. 
Chứng minh: ∆ ABK = ∆ ACD.
Gv yêu cầ vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vỡ.
GV hỏi: 
- Hai tam giác : ∆ AKB ; ∆ ADC có những yế tố nào bằng nhau ?
- Cần chứng minh them điềøu gì ? tại sao ?
* Bài làm của bạn có cần sửa chổ nào không?
1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi.
1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
Cả lớp làm trên vở.
GT 
 B Ỵ Ax ; D Ỵ Ay
 AB = AD
 E Ỵ Bx ; C Ỵ Dy
 BE = DC
KL ∆ ABC = ∆ ADE
Giải : Xét ∆ ABC và ∆ ADE có:
AB = AD (gt)
 chung
AD = AB (gt)
DE = BE (gt)
AD = AB (gt) 
DC = BE (gt)
Þ ∆ ABC = ∆ ADE (c.g.c) 
- HS đọc kỹ đề, vẽ hình và viết giả thiét, kết luận. Một HS lên bảng.
GT ∆ ABC AB = AC
 ∆ ABK (= 1V) AB = AK
 ∆ ADC (= 1V) AD = AC
KL ∆ AKB = ∆ ADC
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
HS chứng minh:
 ∆ AKB; ∆ ADC có : AB = AC (gt)
Þ AK = AD (T/c bắc cầu)
Þ ∆ AKB = ∆ ADC (c.g.c)
 Hoạt động 4: TRÒ CHƠI (7ph)
Yêu cầu cho ví dụ về ba cặp tam giác (trong đó có một cặp tam giác vuông).
Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c (viết dưới dạng kí hiệu)
(Thực hiện theo hình thức trò chơi tiếp sức).
Luật chơi: Có 2 đội cùng chơi mỗi đội có 6 HS tham gia chơi, mỗi đội có một bút dạ hoặc một viên phấn, thời gian chơi không quá 3 phút.
HS thứ nhất lên bảng chỉ viết tên hai tam giác, rồi chuyển bút cho Hs thứ hai lên viết điều kiện để hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp c.g.c tiếp theo là HS 3, 4, 5, 6. Cư như thế đội nào viết nhanh nhất và đúng nhất sẽ đước khen thưởng. 
Hai đội lên bảng tham gia ”Trò chơi “.
Ví dụ:
HS1 ghi: ∆ ABC và ∆ A’B’C’
HS2 ghi: AB = A’B’
 Â = Â’
 AC = A’C’
Hs3 ghi: MNP (= 1V)
 Và : EFG ( = 1V)
HS4 ghi: MN = EF
 MP = EG
Cả lớp theo dõi cổ vũ.
Hoạt động 5: DẶN DÒ (1ph)
* Về nhà học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c.
* Làm cẩn thận các bài tập 30; 31; 32 SGK
 bài 40; 43 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet26.doc