Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 1)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 1)

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị:

 1)Thầy : Bảng phụ.

 2)Trò : Xem phần đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học, xem trước bài mới.

D. Tiến trình dạy học:

I. Ổn định: (1phút)

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày soạn 06/11/2008: 	 Ngày dạy:.. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
Rèn khả năng suy luận khi biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận; rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
 1)Thầy : Bảng phụ.
 2)Trò : Xem phần đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học: 
I. Ổn định: (1phút)
II. Bài củ: (3phút) 
Nội dung kiểm tra
Cách thức thực hiện
Hùng có 3 viên bi, An có gấp 3 số viên bi của Hùng. Hãy biểu diễn số viên bi của An theo Hùng ? (gọi số viên bi của An là y) 
Giáo viên đưa ra bài tập:
III. Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề (1phút): 
GV chỉ vào bài củ: y = 3x
 x & y có quan hệ gì ? vào bài mới
 2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (18phút):
G1-1: Cho học sinh làm ?1
 Nêu công thức vận tốc của 1 vật chuyển động đều.
H1-1: v = 
G1-2:Nêu công thức tính klượng riêng của 1 thanh kim loại đồng chất ?
H1-2: D = 
G1-3: Gọi 1 HS tính khối lượng
H1-3: Thực hiện
G1-4: Các công thức trên có điểm giống nhau là gì ?
H1-4: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 số khác 0.
G1-5: Hai đại lượng s & t tỉ lệ thuận theo công thức s= 15t thì 15 là hệ số tỉ lệ của s và t. Vậy 2 đại lượng m và v tỉ lệ thuận theo công thức nào ? Tìm hệ số tỉ lệ.
H1-4: m = D.v, hệ số tỉ lệ: D
G1-6: Nếu thay D= k (k: hệ số 0) thì ta có điều gì ?
H1-6: m & v tỉ lệ thuận theo công thức m = k.v
G1-7:Vậy khi nào y tỉ lệ thuận với x ?
H1-7: Nêu định nghĩa. (SGK)
G1-8: Làm như thế nào để tìm k ?
HS 
G1-9: Nếu thay = k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
H1-8: 
G1-10: Có nhận xét gì về chiều cao và khối lượng các con khủng long (H.9)?
H1-9: Tỉ lệ thuận.
G1-11:Vậy làm thế nào để tìm khối lượng các con khủng long ở cột b,c,d ?
H1-10: Tìm hệ số tỉ lệ dựa vào định nghĩa.
G1-12: Gọi 1 HS lên bảng.
H1-11: Thực hiện.
Hoạt động 2(12phút):
G2-1: Cho HS làm ?4
H2-1: Thực hiện
G2-2: Có nhận xét gì về , , , ?
H2-2: Không đổi.
G2-3: Nhận xét gì về , ... ?
H2-3: = ...
G2-4: Ta rút ra tính chất gì ?
H2-4: Nêu tính chất (SGK)
1/Định nghĩa:
 ?1 Vận tốc của 1 vật chuyển động đều được tính theo công thức:
 v = = 15 (km/h)
 s = 15t
b/ Khối lượng riêng của 1 thanh kim loại đồng chất được tính theo công thức:
 D = (kg/m3)
 m = D.V
Nhận xét: (SGK)
Định nghĩa: (SGK)
 ?2
 = = 
 Vậy = 
Chú ý: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ lệ .
 ?3 Khối lượng và chiều cao các con khủng long tỉ lệ thuận với nhau.
 Theo định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ta có: k = = 1
 Khối lượng khủng long cột b là:
 8* 1= 8 (tấn)
 Khối lượng khủng long cột c là:
 50* 1= 50 (tấn)
 Khối lượng khủng long cột d là:
 30* 1= 30 (tấn)
2/ Tính chất: 
 ?4
Tính chất: (SGK)
TQ: = ; = ..
 = = ... = = k
IV. Cũng cố: (5phút)
-Định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận _ BT2 SGK
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5phút) 
-Học kỹ lý thuyết
-BT 1,3,4 (SGK) ; 1,2,3,4,5 (SBT) 
Hướng dẫn bài tập 4 (SGK)
 z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k
 Vậy z = ?y
 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số h z = ? x
 Vậy y = ?x
Rut kinh nghiem..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc