Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 6)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 6)

Mục tiêu :

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV: Giáo án , bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận , bài tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3

 HS : Bảng nhóm, bút dạ

 

doc 35 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 25/11/2008 
 Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận 
I ) Mục tiêu :
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 GV: Giáo án , bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận , bài tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3
 HS : Bảng nhóm, bút dạ
III) Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Ghi bảng
HĐ1: Mở đầu
GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ” 
Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? ví dụ ?
HĐ 2: 1) Định nghĩa 
+ Các em làm ?1 
a) Quảng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyễn động đều với vận tốc 15(km/h) tính theo công thức nào?
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m3) của thanh kim loaị đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) 
( Chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào ? 
Ví dụ : Dsắt = 7800kg/m3
GV : Giới thiệu định nghĩa trang 52 SGK 
 + Các em làm ?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ( k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
 Một em đọc phần chú ý ?
Các em làm ?3
HĐ3: Tính chất
Các em làm ?4
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau
x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 
y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ?
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng 
Từ :hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức ta có :
GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
HĐ 4: Luyện tập 
Bài 1 (SGK trang 53)
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì 
y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x 
b) Hãy biểu diễn y theo x 
c) Tính giá trị của y khi x = 9; 
 x = 15
Bài 2 ( trang 54 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
 x -3 -1 1 2 5
 y -4
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà : 3 ; 4 trang 54
Bài :1 ; 2 ; 4; 5 trang 42 SBT.
HS nhắc lại và cho ví dụ
HS làm ?1
a) S = 15.t
m = D.V
m = 7800V
HS nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác không
HS đọc định nghĩa
HS nhắc lại định nghĩa 
y = x x = y: 
 x = y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = ; 
Học sinh đọc chú ý SGK
HS làm ?3
Chiều cao (mm) 10 8 50 30
Khối lượng(tấn) 10 8 50 30
HS nghiên cứu đề bài 
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 hay
 6 = k.3
 k = 2 . 
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = kx3 = 2.5 =10
 y4 = kx4 = 2.6 = 12
c) 
(Chính là hệ số tỉ lệ)
HS đọc hai tính chất 
HS đọc kĩ đề bài và làm bài
- Một em lên bảng giải 
I) Định nghĩa :
Nếu đại lương y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lề k 
Chú ý : (SGK trang 52)
II) Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi 
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai gía trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài 1 (SGK trang 53)
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6; y = 4
vào ta có : 4 = k.6 k = 
b) y = x
c) x = 9 y = .9 = 6
 x = 15 y = .15 = 10
Bài 2 ( trang 54 SGK)
Ta có x4 = 2 ; y4 = -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k.x4 
 k = y4 : x4 = -4 : 2 = -2
x -3 -1 1 2 5 
y 6 2 -2 -4 -10.
 NS: 11/ 2008 
 Tiết 24: 
Một số bài toán về Đại lượng tỉ lệ thuận
I) Mục tiêu : 
 - Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm
III) Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
+ Chữa bài tập sau: 
Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ?
HS 2 : 
a) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
b) Cho bảng sau
 t -2 2 3 4
 s 90 -90 -135 -180
Em hãy điền đúng (Đ), Sai (S) vào các câu sau, chú ý sửa câu sai thành câu đúng
S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là -45
T tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là 
HĐ2: Bài toán 1
? Đề bài cho chúng ta biết những gì. 
? Hỏi ta điều gì.
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ?
? Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
? m1 và m2 còn có quan hệ gì 
? Vậy làm thế nào để tìm được m1 và m2 .
+ Các em làm ?1 
Khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau ?
Gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng tương ứng của mỗi thanh kim loại thì theo tính chất tỉ lệ thuận ta có tỉ lệ thức nào ?
HĐ 2: Bài toán 2:
Các em hoạt động nhóm làm ?2
HĐ 4: Luyện tập củng cố
Bài tập 5 (trang 55 SGK)
GV đưa đề lên bảng phụ
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài ; làm các bài tập : 
6, 7, 8, 9, 10 trang 56.
HS 1: + Định nghĩa 
Nếu đại lương y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lề k 
+ Bài tập : Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 x = 0,8y (1)
Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 y = 5z (2)
Từ (1) và (2) x = 0,8. 5z = 4z x tỉ lệ thuận với z theo hệ só tỉ lệ 4 
HS 2:+ Phát biểu tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi 
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai gía trị tương ứng của đại lượng kia
b) Làm bài tập
Đ
Đ
S Sửa -
Đ 
HS đọc đề bài 
Đề bài cho ta biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g
- Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam.
- Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận
HS: ?1 
 Giải
Khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng tương ứng của mỗi thanh kim loại thì theo tính chất tỉ lệ thuận ta có
và m1 + m2 = 222,5(g)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
== 8,9
Vậy 
vậy hai thanh kim loại nặng:
89g và 133,5g
.
I ) Bài toán 1 :
Hai thanh chì có thể tích là12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ?
 Giải :
Giả sử khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 gam và m2 gam 
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên :
và m2 - m1 = 56,5 (g)
- Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau to có 
= = 11,3
Hai thanh chì có khối lượng là :
135,6g và 192,1g
Bài toán 2:
Tam giác ABC có số đo các góc là A, B, C lần lược tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC ?
 Giải :
Gọi a, b, c lần lượt là số đo các góc A, B, C của tam giác ABC 
Theo đề ta có : 
và a + b + c = 1800
- Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có 
= =300
Vậy góc A = 300 
 B = 600
 C = 900.
Bài tập 5 (trang 55 SGK)
a) x và y tỉ lệ thuận vì
b) x và y không tỉ lệ thuận vì
.
NS: 11/2008
 Tiết 25: Luyện tập 
I) Mục tiêu : 
Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 
Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ vẽ hình 10 phóng to
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm 
III) Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Chữa bài tập 8 trang 44 SBT
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu :
a) x -2 -1 1 2 3
 y -8 -4 4 8 12 
b) x 1 2 3 4 5
 y 22 44 66 88 100
HS 2: Chữa bài tập 8 ( trang 56 SGK )
Nhận xét và cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 7 trang 56 SGK
( Đưa đề bài và hình 10 lên bảng phụ )
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ?
Vậy bạn nào nói đúng ?
Bài 9 trang 56 SGK
Bài toàn này có thể phát biểu đơn giản thế nào ?
- Em hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này 
+ Học sinh đọc và phân tích đề bài 
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3; 4 và 13.
Bài tập 10 trang 56 SGK
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó?
+ Học sinh hoạt động nhóm
GV kiểm tra bài của một vài nhóm
GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau :
 x = 2.5 = 10 (cm)
 y = 3.5 = 15 (cm)
 z = 4.5 = 20 (cm) 
Các em hãy sửa lại cho chính xác
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận
- Bài tập về nhà : 13, 14, 15, 17 trang 44,45 SBT
- Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (tiểu học)
- Đọc trước bài " Đại lượng tỉ lệ nghịch".
HS 1: 
 Chữa bài tập 8 trang 44 SBT
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì 
HS 2: 
Chữa bài tập 8 ( trang 56 SGK )
Gọi số cây trồng của các lớp 7A;7B;7C lần lượt là x, y, z
Vì số cây trồng được tỉ lệ thuận với số học sinh nên theo đề ta có:và x + y + z = 24
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
= 
Vậy
Trả lời : Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8; 7; 9 cây
Bài 7 trang 56 SGK.
HS đọc đề bài 
HS : 2 kg dâu cần 3 kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Ta có :
Vậy bạn Hạnh nói đúng
Bài 9 trang 56 SGK
Giải : Gọi khối lượng (kg) của niken, kẻm và đồng lần lượt là x, y, z
Theo đề ta có : và x + y + z =150
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
=
Vậy 
Vậy khối lượng niken, kẻm, đồng theo thứ tự là 22,5 kg; 30 kg; 97,5 kg
 Bài tập 10 trang 56 SGK
Kết quả : Độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là : 10 cm ; 15 cm; 20 cm
Đại diện nhóm lên trình bày bài giải
 Giải :
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là x; y; z 
Theo đề ta có :
và x + y + z = 45
Theo tính chất dãy tỉ só bằng nhau ta có :
=
Vậy ba cạnh của tam giác lần lượt là 10cm, ... . 
HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Chữa bài tập 63 ( trang 57 SBT )
1 tạ = 100000g ; 2,5kg = 2500g
100000g nước biển chứa 2500 muối
300g mước biển chứa x (g) muối
Vì số muối chứa trong nước biển và số nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có:
Vậy trong 300g nước biển chứa 7,5g muối 
HS 2: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập : Gọi 3 số cần tìm là x; y; z
Theo đề ta có : và x + y + z = 124
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
x =120., y =120., z =120. 24
Vậy 3 số cần tìm là : 60; 40 và 24
HS :
* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi lá hàm số của x và x gọi là biến số 
Ví dụ : y = 5x; y = x-3 ; y = -2
HS : Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng 
(x ; y) trên mặt phẳng tọa độ
HS : Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Bài 51 trang 77 SGK( Bảng phụ)
HS: Đọc tọa độ các điểm 
A( -2; 2 ); B(-4; 0); C(1; 0) ; D(2; 4); E(3; -2) ; 
F(0; -2); G(-3; -2) 
Bài 52 trang 77 SGK. 
 y
 5 A
 4
 3
 2 
 1
 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x
 C -1 B 
 -2
 -
Bài 53 trang 77 SGK 
HS : y = 35x
y = 140(km) x = 4(h)
 S (20km)
 7
 6
 5
 4
 3
 2
 1
 O 1 2 3 4 5 t(h)
Trên đồ thị nếu x = 2(h) thì y = 70km
Bài 54 trang 77 SGK
HS: Làm trên bảng nhóm
NS: 29/12/2008
 Tiết 36 : ôn tập học kỳ I 
I) Mục tiêu : 
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực 
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết 
Giáo dục tính hệ thống , khoa học, chính xác cho học sinh 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Bảng phụ, bảng tổng kết các phép tính, tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau .
HS : Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ , số thực 
 Tính giá trị biểu thức số 
- Số hữu tỉ là gì ?
- Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
- Số vô tỉ là gì ?
- Số thực là gì ?
- Trong tập R các số thực , em đã biết những phép toán nào ?
Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (“Bảng ôn tập các phép toán”) 
? Nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập : Thực hiện các phép tính sau :
Bài 1: a) -0,75.
 b) 
 c) 
* Các em hoạt động nhóm làm bài số 2
Bài 2: a) 
 b) 12. ; c) 
Hoạt động 2: 
Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tìm x
-Tỉ lệ thức là gì ?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
Bài1 : Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b) (0,25x): 3 = : 0,125
Bài 2: 
Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x - y = 16 
HD: Từ dẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
Bài 3 : ( Bài 78 trang 14 SBT)
So sánh các số a, b, c biết : 
Bài 4: (Bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a,b,c biết:và 
a + 2b -3c = -20
? Để có 2b , 3c ta phải làm sao.
Bài 5: Tìm x biết : 
a) 
b) 
c) 
d) 8 - 
e) 
Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
a) A = 0,5 - 
b) B = 
c) C = 5(x - 2)2 + 1
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài a)
 HS: Làm tương tự cho các câu còn lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập lại kiến thức, các dạng bài tập đã ôn
Bài tập: 
Số 57, 61; 68;70(SBT).
* Số hữu tỉ: TQ: (a, b Z , b 0 )
*Số thực: Gồm số hữu tỉ và số vô tỉ 
* Trong tập R các số thực,ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và căn bậc hai của một số không âm
Bài 1 ( 3 HS )
a) -0,75. = = 
b) =
 = 
c) 
== 0:
Bài 2 : a) = 
b)12.=12.=12. 
c) = 4 + 6 - 3 + 5 = 12
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số : 
*Tính chất cơ bản: Nếu thì ad = cb
Dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau
= ==.........
Bài 1: 
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = 
b) (0,25x): 3 = : 0,125 0,25x = 3. : 0,125
 0,25x = = 20 x = 20 : 0,25 = 80
Bài 2: 7x = 3y 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
 = 
 x = (-4).3 = -12 ; y = (-4).7 = -28
Bài 3: ( Bài 78 trang 14 SBT)
= = 1 a = b = c
Bài 4: (Bài 80 trang 14 SBT)
== 
a = 10; b = 15 , c = 20
Bài 5: Tìm x biết : 
a) =
x = =
b) (-10). = -4
2x = -3 x = -
c) 
d) 8 - 
e) x + 5 = -4 x= -9
Bài 6: a) A có giá trị lớn nhất khi có giá trị nhỏ nhất ; mà có giá trị nhỏ nhất là 0 khi
 x = 4. Vậy giá trị lớn nhất của A là 0,5 khi x = 4
NS: 29/12/2008
 Tiết 37: ôn tập học kỳ I 
I) Mục tiêu : 
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a0)
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số .
Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; thước thẳng có chia khoảng , phấn màu , máy tính bỏ túi 
HS : Ôn tập và làm các bài tập đã cho 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:
 Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ ?
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ ?
GV: treo “Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch “ lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này
Bài tập : 
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần 
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Bài 2: 
Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo . Hỏi 20 bao thóc , mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo ? Tính khối lượng của 20 bao thóc ?
- Tóm tắt đề ?
- Một em lên bảng làm tiếp .
Bài 3: ( Bảng phụ)
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ . Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? ( Giả sử năng suất làm việc của mõi người như nhau và không đổi )
 - Cùng một công việc là đào con mương , số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
HĐ 2: Ôn tập về đồ thị hàm số 
Hàm số y = ax (a0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận .
? Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào ?
Bài tập: ( Bảng phụ) 
Cho hàm số y = -2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y = -2x . Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 : 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x .
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK
Kiểm tra học kỳ I môn toán 2 tiết ; khi kiểm tra HK cần mang đủ dụng cụ 
(thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi)
- HS : Trả lời câu hỏi 
Bài tập 1: (HS1trình bày bài giải) 
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c
Theo đề ta có : và a + b + c = 310
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có 
= 
 a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
b) Gọi ba số cần tìm lần lượt là x; y; z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có :
 y = 
 z = 
Bài 2: Khối lượng của 20 bao thóc là :
 60kg .20 = 1200kg
 100kg thóc cho 60kg gạo
 1200kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Nên ta có : (kg)
Bài 3: Tóm tắt đề bài 
30 người làm hết 8 giờ 
40 người làm hết x giờ 
Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Ta có : (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được : 8 - 6 = 2 (giờ)
Bài tập:
a) A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Ta thay 
x = 3 và y = y0 vào y = -2x, ta có:
y0 = -2.3
y0 = -6
b) Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2.1,5
y = -3 (3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x .
Đồ thị hàm số y = -2x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm M(1 ; -2)
 y
 3
 2
 1
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x
 -1
 -2
 M
Ngày: 5 / 01/ 2009.
 Tiết 38,39: Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu
 - Đánh giá kết quả học tập của HS trong học kỳ I.
 - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS, phương pháp dạy học của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị đề ra (thực hiện đề của phòng)
 HS: Chuẩn bị giấy nháp, bút, thước.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Đánh sồ báo danh
3. Phát đề (Thực hiện đề kiểm tra của phòng).
4. Theo dõi và thu bài
Ngày: 5 / 01/ 2009.
 Tiết 40: TRả BàI Kiểm tra học kỳ I.
I. Mục tiêu
- Thông báo kết quả làm bài của học sinh.
- Rút kinh nghiệm về cách làm bài, cách học, sự chính xác, khoa học, nhanh trong giải toán đại số.
II. Chuẩn bị
GV: Xem kỷ bài của HS, lỗi đa số các em thường mắc phải
HS: Nhớ lại bài làm của mình
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
2.Trả bài kiểm tra cho học sinh
3.Nhận xét và rút kinh nghiệm.
HS: Xem tự bài làm của mình, tự nêu nhận xét, thắc mắc, rút kinh nghiệm khi làm bài kiểm tra môn đại số.
GV nhận xét.
- Nhìn chung HS đã hoàn thành bài kiểm tra học kỳ I
- Chất lượng bài làm chưa cao: Điểm giỏi không có, điểm dưới trung bình còn nhiều.
- HS mắc một số lỗi cơ bản: Viết sai số, sai-sót dấu, viết cẩu thả, trình bày chưa khoa học(GV đọc tên cụ thể bài có lỗi như trên).
-GV: Giải trình những thắc mắc của HS, chữa lại cụ thể một số bài( Nếu có sự yêu cầu cảu HS)
-Rút kinh nghiệm khi làm bài kiểm tra và khi học toán đại số.
4. Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem trước bài mới: 
Ngày: 5 / 01/2009 .
 Tiết 32: TRả BàI Kiểm tra học kỳ I.
I. Mục tiêu
- Thông báo kết quả làm bài của học sinh.
- Rút kinh nghiệm về cách làm bài, cách học, sự chính xác, khoa học, nhanh trong giải toán đại số.
II. Chuẩn bị
GV: Xem kỷ bài của HS, lỗi đa số các em thường mắc phải
HS: Nhớ lại bài làm của mình
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
2.Trả bài kiểm tra cho học sinh
3.Nhận xét và rút kinh nghiệm.
HS: Xem tự bài làm của mình, tự nêu nhận xét, thắc mắc, rút kinh nghiệm khi làm bài kiểm tra môn hình học.
GV nhận xét.
- Nhìn chung HS đã hoàn thành bài kiểm tra học kỳ I
- Chất lượng bài làm chưa cao: Điểm giỏi không có, điểm dưới trung bình còn nhiều.
- HS mắc một số lỗi cơ bản: Viết sai- sót ký hiệu, vễ hình thiếu chính xác, trình bày thiếu cơ sở khoa học (GV đọc tên cụ thể bài có lỗi như trên).
-GV: Giải trình những thắc mắc của HS, chữa lại cụ thể một số bài( Nếu có sự yêu cầu cảu HS)
-Rút kinh nghiệm khi làm bài kiểm tra và khi học toán hình học.
4. Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 7 CII.doc