Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức : - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

*Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm toán

*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị:

*GV: Bảng phụ ghi đè bài và lời giải bài toán 1 và 2.

*HS: Bảng nhóm, bút dạ .

III- Phương pháp dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/12/2007 Tiết 27
 Ngày giảng:10/12/2007 
 Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
*Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm toán
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi đè bài và lời giải bài toán 1 và 2.
*HS: Bảng nhóm, bút dạ .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm .
III. Tiến trình dạy học : 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(9ph) 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
Đáp án bài 19(SBT)
	a) a = xy = 7.10 = 70
 b) y = 
 c) x = 5 => y = 4 : x = 14 => y = 5
- HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
Đáp án bài 15(sgk)
 a) Tích xy là hằng số ( Số giờ máy cày cả cánh đồng ) nên xvà y tỉ lệ nghịch với nhau
 b) x+y là hằng số ( Số trang của quyển sách) nên xvà y không tỉ lệ nghịch với nhau.
 c) Tích ab là hằng số ( Chiều dài đoạn đường AB ) nên avà b tỉ lệ nghịch với nhau 
 3.Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(8ph)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Có tính chất gì.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
 GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 3(15ph)
GV đưa đề bài bằng bảng phụ 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
Tính số máy của mỗi đội ?
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
Nêu cách làm bài toán 2?
- GV chốt lại cách làm
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
 GV: x và y là hai đại lượng NTN? 
-> x = ?
 y = ?
 Thay ta có gì ?
 vậy x và y là hai đại lương NTN? 
Tương tự một HS làm phần b, GV theo dõi và chữa 
HS đọc đề bài
 t1 = 6 (h) 
Tính t2 = ?
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: 
HS lên bảng trình bày 
Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả . 
HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
HS trả lời .lớp nhận xét 
HS hoạt động nhóm . sau 5ph đại diện nhóm trình bà.
 HS x và y tỉ lệ nghịch
HS: ; 
HS: 
HS : x tỉ lệ thuận với z
1 HS làm phần b
Cả lớp cùng làm so sánh kết quả. 
1. Bài toán 1
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 
 Baì giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
 4. Củng cố: (10')
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa lên bảng phụ bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
V- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:07/12/2007 Tiết 28
 Ngày giảng:11/12/2007 
 Đ Luyện tập
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
*Về kĩ năng : - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để 
 vận dụng giải toán nhanh và đúng.
*Về TDTĐ : - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
II. Chuẩn bị:
 *GV:Bảng phụ , bảng từ , hộp số .
*HS: Bảng nhóm bút dạ .
III. Phương pháp dạy học:
	 *Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm .
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp 
 2. Kiểm tra 15'
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(12ph)
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- yêu cầu học sinh xác định tỉ lệ thức
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.?
- Y/c 1 học sinh lên trình bày.
GV đưa ND bài tập bằng bảng phụ , Yêu cầu hS đọc đề bài.
GV lưu ý HS về các đại lượng trong bài . TB 1 ph xe thứ nhất đ i nhanh hơn xe thứ hai là 100m , nên thời gian cần đổi ra ph 
GV chốt lại : để làm các bài tập về ĐL Tỉlệthuận , ĐL TỉLệNhgịch. ta phảỉ:
-Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng .
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau( Hoặc tích bằng nhau) tương ứng .
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giả i 
Học sinh làm bài tập 19 (SGK –tr 61) 
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
HS trả lời 
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
Học sinh lên bảng trình bày.
 HS đọc kĩ đầu bài
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
HS: 10x = 60.25 hoặc 
Học sinh lên trình bày.
Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả .
HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài , phân tích đề bài 
HS suy nghĩ làm bài .
sau 5ph 1HS lên bảng làm,
Cả lớp cùng làm so sánh kết quả.
Bài Tập 19 SGK –tr 61) 
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Có số mét vải mua được và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
Bài Tập 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
Bài Tập 34 (tr 47 - SGK)
Đổi 1h20ph = 80ph.
 1h30ph = 90ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là 
V1(m/ph) và V 2(m/ph)
Theo điều kiện đề bài ta có :
80V1 = 90V2 và V1 -V2=100
hay 
 4. Củng cố: (3')
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch.
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết lập đúng tỉ lệ thức.
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
V- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:08/12/2007 Tiết 29
Ngày giảng:13/12/2007 
 Đ5 Hàm số 
I. Mục tiêu
*Về kiến thức : - HS biết được khái niệm hàm số 
*Về kĩ năng : - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay 
 không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
*Về TDTĐ : - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. Chuẩn bị
*GV: Bảng phụ ghi bài tập , khái niệm về hàm số . Thước thẳng.
*HS : Thước thẳng bảng phụ nhóm 
III. Phương pháp dạy học:
	 *Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm .
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(18ph)
- GV nêu như SGK 
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
HS đọc VD 2
? CT này cho ta biết m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào? 
Y/c học sinh làm ?1
Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1;2;3;4.
GV yêu cầu HS đọc VD 3 
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
GV yu cầu hS đọc ?2
Vậy nhiệt độ T(0c) phụ thuộc vào gì ?
? Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được mấy giá trị tương ứngcủa T
GV :Ta nói T là hàm số của t.
? Tương tự ở ví dụ 2 , VD 3 em có nhận xét gì.
GV :Vậy hàm số là gì ta chuyển phần 2
Hoạt động3 :(15ph)
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
-Yêu cầu HS đọc phần chú ý
- GV treo bảng phụ bài tập 24
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
- HS đọc ví dụ 2
- HS: 2đại lượng tỉ lệ thuận 
- HS đọc câu hỏi ?1
-HS lên bảng tính 
-HS đọc VD 3
- HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
-HS đọc ?2
HS: Nhiệt độ T(0c) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian . 
- HS: Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T
 HS: Ta nói m là HS của V, t là hàm số của v. 
- HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là HS của x. 
- 2 học sinh đọc lại
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
HS đọc phần chú ý SGK
HS đọc đề bài , phân tích đề bài , trả lời 
- Cả lớp cùng theo dõi .
1. Một số ví dụ về hàm số 
* Ví dụ1:
 SGK(62)
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3:
 SGK (Tr63)
?2
2. Khái niệm hàm số 
* Khái niệm: SGK 
* Chú ý: SGK 
Bài Tập 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
 4. Củng cố: (9')
- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) 
HS Hoạt động nhóm , sau 5ph đại diện các nhóm lên bảng trình bày . GV theo dõi và chữa.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững khái niệm hàm số, Năm được các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
V- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:12/12/2007 Tiết 30
Ngày giảng:17/12/2007 
 Đ luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Củng cố khái niệm hàm số 
*Về kĩ năng : - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
*Về TDTĐ : - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ phấn màu .
*HS: Thước kẻ phấn màu, bút dạ bảng nhóm .
III. Phương pháp dạy học:
	 *Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm .
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp 
 Hoạt động 1( 9ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
Đáp án : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x 
 ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là HS của x. 
 - HS2: Lên bảng điền vào bảng phụ bài tập 26 (sgk)
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò 
Ghi bảng
Hoạt động2(28ph)
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên bảng phụ.
Cả lớp nhận xét 
GV theo dõi ,chữa sửa sai cho HS chú ý cách trình bày .
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29(tr64 - SGK)
- cả lớp làm bài vào vở
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
GV chốt cách làm bài .
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số 
Hãy giả i thích vì sao ? 
GV lưu ý HS : Tương ứng xét theo chiều từ x tới y.
- HS đọc đề bài
Nêu cách làm bài . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- HS thảo luận theo nhóm
Sau 5ph đại diện nhóm trình bày , cả lớp theo dõi và chữa .
HS đọc đề bài nêu cách tính , 1HS lên bảng trình bày ,cả lớp cùng làm so sánh két quả.
HS hoạt động nhóm Sau 5ph đại diện nhóm trình bày , cả lớp theo dõi và chữa .
HS đọc đề bài,nêu cách làm .
1 học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm bài, so sánh kết quả.
HS nghe giới thiệu. 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời : Một giá trị của x3 ta xác định được hai giá trị của y(0 và 5).
 I-Chữa bài tập 
II- Luyện tập
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
Bài Tập 29 (tr64 - SGK)
Cho hàm số . Tính:
Bài Tập 30 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
Bài Tập 31 (tr65 - SGK)
Cho 
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
 sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
 4. Củng cố: (5')
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr 48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
V- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:12/12/2007 Tiết 31
 Ngày giảng:18/12/2007 
 Đ6 Mặt phẳng tọa độ 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên
 mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
*Về kĩ năng: - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
*Về TDTĐ : - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
*GV : Phấn màu, thước thẳng, com pa
*HS: Thước thẳng có chia độ dài , com pa
III. Phương pháp dạy học:
	*Phương pháp gợi mở ,vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm .
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp
 Hoạt động 1( 6ph) 2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
Đáp án : 
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
a)
b)F(-3)= -5 ; F(6) = =
c) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(10ph)
- GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu 
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
? Mỗi điểm trên bản đồ địa lí được xác định bới hai số (Toạ độ địa lý ) là gì ?
- GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
Hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết đ iều gì? 
GV : Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé .
GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có hai số đó ta chuyển phần 2 .
Hoạt động 3:(12ph)
 GV treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
+ Hai trục số ox , oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số 
+ Trục hoành Ox( năm ngang)
Trục tung Oy( thẳng đứng )
Hệ trục toạ độ oxy gọi là mặt phẳng oxy
Hệ trục toạ độ chia thành bao nhiêu góc 
GV hướng dẫn vẽ hệ trục toạ độ 
GV 
GV yêu cầu hS đọc chú ý 
Hoạt động 4( 12 ph)
- GV nêu cách xác định điểm P. Thực hiện các thao tác như SGK 
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18
GV Lưu ý Khi ký hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước , tung độ viết sau.
GV yêu cầu HS làm ?1
GVHD : Từ đ iểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng vuông góc trục hoành
Từ đ iểm 3 trên trục tung vẽ đường thẳng vuông góc trục tung . Hia đường thẳng cắt nhau tại P .
Tương tự hãy xác định 
điểm Q
 ?Cho cặp số (2,; 3) xác định được ? đ iểm 
GV nhấn mạnh : Trên MP toạ độ . mỗi đ iểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một 
điểm 
- HS đọc dựa vào bản đồ.
HS: kinh độ, vĩ độ.
HS lấy VD
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế ( dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy ( ghế số 1)
HS nghe GV giới thiệu hệ trục toạ độ 
nắm đưqợc các k/n 
Trục hoành, Trục tung,
HS: Hệ trục toạ độ chia thành 4 góc : Góc phần tư thứ I,II.III,IV. theo thứ tự ngược chiều quay của chiều kim đồng hồ .
HS đọc chú ý
HS vẽ hệ trục toạ đọ xoy vào vở
HS nghe và làm theo sự hướng dẫn của GV 
- HS xác định theo và làm ?2
HS làm ?1
Chỉ xác định được một điểm .
HS lên bảng làm?2
1. Đặt vấn đề 
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phảng tọa độ 
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
Chú ý : SGK –tr66)3. 
3.Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
 Ký hiệu Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
?1
? 2
Toạ độ của gốc 0 là : (0;0) 
 4. Củng cố: (3')
 ? Để xác định được vị trí của một đ iểm trên mặt phẳng ta cần biết đ iều gì 
 ( cần biết toạ độ của điểm đó )
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
 M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
 Lưu ý: 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.
V- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doct27-31.doc