Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 34 : Luyện tập (tiết 2)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 34 : Luyện tập (tiết 2)

- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0).

 - Xác định điểm thuộc đồ thị khi biết hoành độ hoặc tung độ.

 - Xác định điểm thuộc đồ thị , điểm không thuộc đồ thị.

A. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I/ Bài cũ :

HS – Dựa vào BT 39 trả lời BT 40:

ã a > 0 đồ thị hàm số y = ax nằm ở góc phần tư I và III

ã a < 0="" đồ="" thị="" hàm="" số="" y="ax" nằm="" ở="" góc="" phần="" tư="" ii="" và="" iv="">

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 34 : Luyện tập (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 26/12/2006
Tiết 34 : Luyện tập 
Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0).
 - Xác định điểm thuộc đồ thị khi biết hoành độ hoặc tung độ.
 - Xác định điểm thuộc đồ thị , điểm không thuộc đồ thị.
Hoạt động dạy học: 
I/ Bài cũ :
HS – Dựa vào BT 39 trả lời BT 40:
a > 0 đồ thị hàm số y = ax nằm ở góc phần tư I và III
y
y
a < 0 đồ thị hàm số y = ax nằm ở góc phần tư II và IV 
y= a.x
(a> 0)
(a < 0)
x
0
x
0
y= a.x
II/ Luyện tập :
Hoạt động của GV và HS 
Ghi bảng 
GV – Làm thế nào để kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hay không?
HS – thay x = vào y =-3x ta được 
 y = 1 bằng tung độ của A => A thuộc đồ thị hàm số.
GV – Vẽ hình 26 vào bảng phụ
HS – tự tìm và mô tả cách làm .
Bài tập 41: Hàm số y = -3x.
A thuộc đồ thị hàm số vì : (-3). = 1
B không thuộc đồ thị hàm số vì:
(-3).() = 1-1
C (0;0) thuộc đồ thị hàm số vì CO
y
2
Bài tập 42:
A
•
1
•
•
M
x
0
-1 
-2 
-3 
3 
1
2
•
•
•
•
•
•
•
•
•
N
-1 
•
-2 
•
a) Với x = 2; y = 1 ta có 1 = a.2 => a = 
GV – Vẽ hình 27 vào bảng phụ 
( BT 43)
? Dựa vào đồ thị em hãy cho biết quãng đường và thời gian của mỗi người?
=> câu c)
v = 
b) Từ điểm trên trục hoành kẻ đường thẳng //Oy cắt OA tại M , M là điểm cần tìm.
c) Từ điểm –1 trên trục tung kẻ đường thẳng Oy 
cắt đồ thị tại N , N là điểm cần tìm.
Bài tập 43:
Mỗi đơn vị trên trục tung ứng với 10km .
a) Thời gian của người đi bộ là 4giờ, người đi xe đạp là 2 giờ.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km,
người đi xe đạp là 30km
c) Từ a) và b) suy ra :
v (người đi bộ ) = 
v (mgười đi xe đạp) = 
Bài tập 44:
y
3
•
Bài tập 42:
2
•
1
x
•
•
0 
-4 
-5 
•
•
4
3
2
1
-3 
-2 
-1 
•
•
•
•
•
•
•
-1 
A 
•
-2 
•
a) x= 2 => y = -1 Điểm A(2;-1) thuộc đồ thị hàm số.
=> OA là đồ thị hàm số y = 0,5x
Dựa vào đồ thị :
f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(0) = 0 ; f(4) = - 2
b) y=-1 => x =2; y= 2,5 ; x= -5 ; y =0 ; x= 0.
c) y< 0 đồ thị nằm phía dưới O x bên phải Oy 
nên x < 0
y > 0 đồ thị nằm phía trên Ox bên trái Oy 
nên x < 0
III/ Hướng dẫn học ở nhà :
Tự ôn tập để tiết sau kiểm tra học kỳ
Hết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 34.doc