Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập học kì I ( tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập học kì I ( tiếp theo)

- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản : Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; hàm số; mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y=ax (a 0)

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; lĩ năng xác định tọa độ điểm cho trước; kĩ năng xác định điểm theo tọa độ cho trước; vẽ đồ thị hàm số

- Học sinh biết dùng kiến thức về hàm số; đồ thị hàm số để làm các bài tập mang tính thực tiễn

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập học kì I ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........ tháng......... năm........... 
Tiết 36:
 ôn tập học kì i ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản : Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; hàm số; mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y=ax (a 0)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; lĩ năng xác định tọa độ điểm cho trước; kĩ năng xác định điểm theo tọa độ cho trước; vẽ đồ thị hàm số
- Học sinh biết dùng kiến thức về hàm số; đồ thị hàm số để làm các bài tập mang tính thực tiễn
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn
Trò: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
B. Ôn tập:
I. Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch:
GV và HS nhắc lại các khái niệm về hai đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch.
II. Giải bài toán vềđại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch:
? Muốn điền vào ô trống trước hết ta phải làm gì
HS:
? Hãy tính hệ số tỉ lệ k?
HS: Tính 
? Hãy điền vào ô trống?
Tương tự: 
HS làm bài tập 2
GV: Chép đề bài lên bảng
HS: Đọc lại đề bài
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
HS: Lên giải 
HS: Nhận xét
GV: Uốn nắn; sửa chữa
? Ngoài ra còn cách giải nào khác ở ý b?
HS: Trình bày
? Đọc đề bài và tóm tắt?
? Đổi đơn vị?
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
GV: Chữa
? Đọc đề bài và tóm tắt?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng thể tích và khối lượng riêng?
? Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa thể tích sắt; thể tích chì với khối lượng riêng của sắt; khối lượng riêng của chì?
Bài 3 (sgk- 76)
Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-4
-1
0
2
5
y
8
4
0
-4
-10
Bài 2: Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
Bài 3: Chia số 156 thành 3 phần:
a. Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6
b. Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Giải
a. Gọi 3 số lần lượt là a; b; c
Theo bài ra ta có:
a+b+c=156 và 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 a=36; b=48; c=72
b.Gọi 3 số lần lượt là x; y; z
Theo bài ra ta có: x+y+z=156
Mặt khác: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 tức là chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có: 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 x = 69; y = 52; z = 34
Bài 48 (sgk- 76)
Giải
Gọi lượng muối có trong 250 gam nước biển là x (g; x R; x > 0)
Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong nó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có:
Vậy 250 gam nước biển chứa 6,25 gam muối
Bài 49 (sgk- 76)
Giải
Vì m=V.D mà m là hằng số (có khối lượng bằng nhau) nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ dương
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy thể tích thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần so với thể tích thanh chì
D.Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 51; 51; 53; 54; 55; 56 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn
Tiết 37: ôn tập học kì i
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc; không thuộc đồ thị của hàm số
- Học sinh thấy được ứng dụng vào đời sống
II. Chuẩn bị:
Thày: Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch
Trò: Ôn tập và làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: Thông qua quá trình ôn tập.
C.Tổ chức ôn tập:
1. Ôn tập:
GV: Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhấn mạnh: Tính khác nhau của hai đại lượng này
GV: Nêu bài tập
? Hãy tính khối lượng của 20 bao thóc?
? Tóm tắt đề?
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo
GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập?
GV: Nêu bài tập
GV: Cùng một công việc là đào một con mương số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
? Hãy lập biểu thức tính?
? Vậy thời gian làm giảm được mấy giờ?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: gọi một hs lên giải 
HS: nhận xét 
GV: Sửa lại 
GV: Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào?
GV: Nêu bài tập
? Muốn tìm tung độ y khi biết hoành độ của một điểm ta làm như thế nào?
? Muốn biết điểm B có thuộc đồ thị hay không ta kiểm tra bằng cách nào ?
HS:
? Hãy nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = -2x?
HS: Nêu cách vẽ
GV: Gọi một hs lên bảng vẽ đồ thị 
HS: Lên bảng vẽ
GV: sửa lại cho hs .
GV: Lưu ý
GV: Ghi đề lên bảng
a. A = 
b. B = 
c. C = 5.(x - 2)2 +1
GV: Cho hs chữa ý a 
Các ý còn lại HS về làm
1. Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch:
Bài 1:
Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg thì cho bao nhiêu kg gạo?
Giải
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
x = 720 kg
Bài 2:
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
Giải
Tóm tắt:
30 người..................... 8 giờ
40 người..................... x giờ
Vì số người và thời gain hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 - 6 = 2 (giờ)
2. Đồ thị hàm số:
* Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Bài 1:
a. Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0?
Giải
A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta có:
y0 = -2.3
Vậy y0 = -6
b. Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị không? Tại sao?
Giải
Thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2.1,5 = -3 3
Vậy điểm B(1,5; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Với x = 1 y = -2.1 = -2
Vậy A(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Vẽ đường thẳng OA
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -2x
Bài 2:
Tìm giá trị lớn nhất; nhỏ nhất của biểu thức:
a. 
Vì 
Nên 
Vậy giá trị lớn nhất của A = 0,5 
Xảy ra khi x - 4 = 0 hay x = 4
D. Củng cố – GV: Nhắc lại cách vẽ đồ thị cho HS.
E. Hướng đẫn về nhà:
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số
- Làm các bài tập: 57; 61; 68; 70 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn:
Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs đánh giá được kết quả bài kiểm tra học kỳ của mình.
Thông qua bài kiểm tra GV rút ra những điểm cần khắc phục , những điểm cần chú ý cho HS trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị:
Trò:Làm lại bài liểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ : Thông qua trả bài kiểm tra.
C. Bài mới : Trả bài kiểm tra học kì I phần đại số.
 Hoạt động 1: 
- Giỏo viờn nhận xột khỏi quỏt những sai sút của học sinh về kiến thức; kĩ năng trỡnh bày...
- Tuyờn dương một số em làm bài tốt, đạt điểm cao
- Nhắc nhở một số em làm chưa tốt, điểm thấp
Hoạt động 2: Trả bài
Hoạt động 3: Chữa bài
Học sinh lờn chữa bài1 2 3...
Giỏo viờn nhận xột:
Bài 1: (Đỏp ỏn kốm theo)
Bài 2: (Đỏp ỏn kốm theo)
Bài 3: (Đỏp ỏn kốm theo) 
I.Trắc nghiệm.Khoanh tròn vào các đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1:Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số : y = 2x – 1 .
B( - 3 ; - 7)
Câu2: Cho hàm số y = f(x) = 1- 8x . khẳng định nào sau đây là sai.
C, f(-1) = -9 
Câu 3:Trong các câu sau câu nào đúng.
B, x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ nghịch thì x và z tỉ lệ thuận với nhau.
Câu4:Trong tam giác ABC có góc A = 500 và góc C = 600 thì góc còn lại là :
B/700 
 II.Bài tâp:
II.Bài tập( 8 điểm)
Bài 1:(1điểm ) – Mỗi số điền đúng cho 0,25 điểm 
x
-3
-1
0
2
5
y
9
3
0
-6
-15
Bài 2
a.Vẽ mặt phẳng toạ độ và biểu diễn được đúng điểmA(1 ; 2) 
- Vẽ đúng đồ thị hàm số: 
b.Điểm B không thuộc đồ thị hàm số 
vì khi thay x = -1 thì y = -2 khác với tung độ của điểm B. 
Bài 3:( 1,5 điểm )
a.Gọi số đo của các góc A , B , C lần lượt là a, b , c ( độ) 
Ta có : ( độ ) 
=> a = 400 ; b = 60 0 ; c = 800 
Hoạt động 4: Thu bài
D. Củng cố :
E.Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra 
 - Đọc trước bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7 - T18.doc