Hệ thống kiến thức trọng tâm chương I và chương II.
Rèn luyên kỹ năng tính toán, giải các bài toán về tỉ lệ thức và chia tỉ lệ.
A. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I / Hệ thống câu hỏi ôn tập:
1. Viết các công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Viết công thức luỹ thừa của một tích , một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa ?
3. Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
4. Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch?
Ngày 5/1/2007 Tiết 37 : ôn tập học kỳ I Mục tiêu: Hệ thống kiến thức trọng tâm chương I và chương II. Rèn luyên kỹ năng tính toán, giải các bài toán về tỉ lệ thức và chia tỉ lệ. Hoạt động dạy học: I / Hệ thống câu hỏi ôn tập: Viết các công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết công thức luỹ thừa của một tích , một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch? Nêu qui ước làm tròn số ? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số thực? Hàm số là gì? Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào? II/ Bài tập ôn tập: Hướng dẫn của GV Hoạt động HS GV – cho HS làm BT1 Trong hai số sau số nào lớn hơn 2600 và 3 400 HD – HS đưa về luỹ thừa cùng cơ số. Gv – cho HS làm BT2. Tìm số tự nhiên n biét: a) b) 3-2 . 34.3n = 37 c) 2-1.2n + 4.2n-1 = 5.25 HD – HS đưa về cùng cơ số. GV – cho HS giải BT3: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì : a) 3n+2- 2n+2 + 3n-2n 10 b) 3n+3 + 3n+1 +2n+3 +2n+2 6 HD – Sử dụng t/c chia hết của một tổng. Bài1 : Ta có : 2600 = 23. 200 = 8200 ;3 400 = 32 . 200 = 9200 vì 8200 < 9200 nên 2600 < 3400 Bài 2: a) => 3n – 2 = n 3n – n = 2 2n = 2 n = 1 b) 3-2 . 34.3n = 37 c) 2-1.2n + 4.2n-1 = 5.25 => n –1 = 5 => n = 6. Bài 3: a) 3n+2- 2n+2 + 3n-2n = 3n+2 + 3n-2n - 2n+2 = 3n ( 32 + 1) – 2n-1 ( 2+ 23 ) = 3n.10 + 2n-1.10 3n.10 10 ; 2n-1.10 10 => 3n+2- 2n+2 + 3n-2n 10 b) 3n+3 + 3n+1 +2n+3 +2n+2 = 3n( 33+3) + 2n ( 23 +22) = 3n .30 +2n .12 3n .306 ; 2n .12 6 => 3n+3 + 3n+1 +2n+3 +2n+2 6 GV - cho HS giải BT4: Tìm các số x, y, z biết: a) và 4x – 3y +2z = 36.(1) b) và x –2y +3z = 14. HD –Có thể giải bằng hai cách - Dùng t/c của dãy tỉ số bằng nhau - Dùng tỉ số chung. Bài 4: a) C/1 : Từ => => x = 9 ; y =18; z = 27. C/2: Đặt = k do đó x = k ; y = 2k ; z = 3k. Thay vào (1) ta được : 4k –3.2k +2. 3k = 36 => 4k = 36 => k = 9 Nên x = 9; y = 18 ; z = 27. b) HS về nhà tự giải. III/ Hướng dẫn học ở nhà : HS – Làm các bài tập sau: Tìm x và y biết: ( x –1 )3 = 27. (5x – 2)4 = 256. . (2x+3)2 +( 4y - 5 )4= 0. + = 0 Hết
Tài liệu đính kèm: