Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 38 : Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 38 : Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

Mục Tiêu:

- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q.

- HS có kĩ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập.

- HS thấy được tác dụng của việc sử dụng máy tính bỏ túi Casio.

II.Phương tiện dạy học :

 Bảng phụ - Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 hoặc fx – 500A

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 38 : Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38 : 	HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI 
I.Mục Tiêu:
HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q.
HS có kĩ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập.
HS thấy được tác dụng của việc sử dụng máy tính bỏ túi Casio.
II.Phương tiện dạy học :
 Bảng phụ - Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 hoặc fx – 500A. 
III.Họat động trên lớp:
Hoạt động 1: GV giới thiệu các phép tính trên tập số hữu tỉ Q
 GV: Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng . Vậy các phép tính với số hữu tỉ có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số.
Hoạt động 2: Rút gọn số hữu tỉ
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV đưa ví dụ: Rút gọn các số sau: 
GV hướng dẫn HS rút gọn các số đã cho:
Ấn phím 6 ab/c 72 = Kết quả: 
Ta còn cách làm khác như sau: Sử dụng thêm phím +/-
Ấn phím 6 +/- ab/c 72 +/- = Kết quả: 
Hoặc ấn phím: 6 +/- ab/c 72 +/- SHIFT d/c
 Kết quả: 
GV: Như vậy trong cách làm trên em đã sử dụng thêm phím nào?
Tương tự hãy thực hành rút gọn số bằng máy tính bỏ túi.
GV: Tóm lại, muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím = hoặc phím kép SHIFT d/c
HS: Ta có thể viết: 
HS làm theo hướng dẫn của GV 
HS thao tác theo sự hướng dẫn của GV
HS:SHIFT d/c
HS: Cách 1: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 = 
 Kết quả: 
Cách 2: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 SHIFT d/c
 Kết quả: 
Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ
GV đưa ví dụ lên bảng phụ:
Ví dụ1: Tính 
Em hãy thực hiện phép tính bằng máy?
GV: Ta có thể viết tổng trên dưới dạng sau:
Hãy thực hiện phép tính trên máy?
Gv chốt lại khi nào dùng phím +/- khi nào dùng phím + hoặc phím -
Ví dụ 2: Tính 
Ta có thể viết biểu thức dưới dạng gì?
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
GV cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh sử dụng thêm phím [( để thực hiện bài toán trên, lưu ý dấu ) cuối cùng không cần ấn.
Ví dụ 3: Tính 
Em hãy viết lại phép tính trên thành dòng hàng ngang ?
Hãy thực hiện phép tính đó trên máy
Cách 2: Ta có thể sử dụng phép tính lưu hằng số chia tính ngược từ dưới lên.
Ấn phím 1 ab/c 2 + 2 = 1 = 
 + 1 = 1 = + 2 +/- =
 Kết quả: 
HS: Ấn phím 7 ab/c 15 + 2 +/- ab/c 5 +
3 +/- ab/c 7 = Kết quả: 
HS: Ấn phím:
 7 ab/c 15 - 2 ab/c 5 - 3 ab/c 7 = 
 Kết quả: 
Ta có thể viết: 
Kết quả hoạt động nhóm. 
Ấn phím: 3 ab/c 5 [(. 1 ab/c 
 2 + 2 ab/c 3 + 3 ab/c 4 =
 Kết quả: 
HS: 
HS: Ấn phím: 2 +/- + 1 [( 1 +
1 [( 2 + 1 ab/c 2 = 
 Kết quả:
Hoạt động 4: Phép khai phương
Em hãy nhắc lại căn bậc hai của một số không âm và cho ví dụ minh hoạ.
GV: Ở đây dấu”” gọi là dấu căn bậc hai, các số 4; 9 là các số lấy căn.
Vì vậy để tính căn bậc hai dương của các số không âm ta sử dụng phím trên máy.
Ví dụ Tính 
GV hướng dẫn HS tính 
Ấn 36 màn hình hiện 6. Vậy = 6
Tương tự em hãy tính các câu còn lại 
Cho HS đọc kết quả 
HS: Định nghĩa: Căn bậc hai của một số không âm là số x sao cho x2= a
Ví dụ: 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
Ấn 225 màn hình hiện 15 .KQ 
 Ấn 2025 màn hình hiện 45. 
 Vậy 
Ấn 156,25 màn hình hiện 12,5.
 Vậy 
Ấn 4 ab/c 9 màn hình hiện .
 Vậy 
HS đọc kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 5: Khai căn bậc hai của một biểu thức số
GV: Muốn khai phương một biểu thức số ta tính giá trị của biểu thức đó rồi áp dụng tính căn bậc hai dương của một số không âm.
Ví dụ: Tính x = 
Gv hướng dẫn HS tính theo các bước:
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức 
Bước 2: Tính 
GV chốt lai 2 bước tính 
GV: Ta có thể ấn phím liên tục như sau:
 15 [( 3 SHIFT x2 4
 SHIFT x2 )] 3 = 
Nghĩalà ta chỉ cần ấn thêm phím so với cách tính 2 bước ở trên.
GV mở rộng: Muốn tính chính xác đến 0,01 (phần thập phân có hai chữ số) ta ấn tiếp 
 MODE 7 2 
 Kết quả x 11,8
GV: Muốn tính chính xác đến 0,001 em làm thế nào?
GV: Tóm lại muốn để phần thập phân có m chữ số thì ấn
 MODE 7 m (m = 0; 1, 2, , 9)
HS: Ấn phím 15 [( 3 SHIFT x2 
 4 SHIFT x2 )] 3 =
 Kết quả: 125
HS: Ấn phím 125 Kết quả: 11,18033989
HS: Ấn MODE 7 3
HS ghi nhớ 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
Ôn lai bài.
Dùng máy tính bỏ túi giải bài tập sau:
 Rút gọn các số hữu tỉ: 
Thực hiện các phép tính:
a) b) 
c) d) 
e) f) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38.doc