Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê , tần số (tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê , tần số (tiếp theo)

*Về kiến thức : - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

*Về kĩ năng : - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác . phát triển tư duy lô gích .

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê , tần số (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/01/2008 
Ngày giảng17/01/2008 
 Tiết 41 
 Chương III Thống kê 
 Đ1 : thu thập số liệu thống kê , tần số 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
*Về kĩ năng : - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác . phát triển tư duy lô gích .
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1,2,3, và phần đóng khung.
*HS: Bút dạ bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(3ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
 GV:Giới thiệu kiến thức của chương
 HS đọc phần giới thiệu về thống kê.
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(12ph)
- Giáo viên treo bảng phụ ghi VD 1 lên bảng.
GV Việc làm trên của người đ iều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm . Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu ( Bảng 1) 
? Hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột , nội dung từng cột là gì?
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
GV tuỳ theo Y/C của mỗi cuộc
 đ iều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau 
Hoạt động 3(10ph)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 
GV: ND trong điều tra 
? Dấu hiệu điều tra trong bảng 1 là gì? 
GV :Vấn đề mà người ta quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu 
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
GV Như vậy ứng với mỗi đơn vị đièu tra có một số liệu , số liệu dố gọi là một giá trị của dấu hiệu . Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (KH: N)
- Yêu cầu học sinh làm ?4
Hoạt động 4(13ph)
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
GV HD Đ/n Tần số 
- Học sinh chú ý theo dõi
HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu .
HS :gồm 3 cột ,các cột lần lượt chỉ số thứ tự , lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. 
HS thực hiện ?1
( Tự đọc SGK)
 HS tự n/c bảng 2(SGK-tr5)
 có 6 cột . 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
HS: Là số cây trồng được của mỗi lớp . 
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
Lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7B trồng được 28 cây.
HS nghe GV giới thiệu 
Học sinh làm ?4 
Học sinh làm ?5, ?6
HS đọc yêu cầu đề bài và trả lời 
HS đọc Đ/n Tần số SGK 
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (SGK-T4) 
VD : (SGK tr4)
?1 
2. Dấu hiệu 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị 
?5
Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng dược là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi 
-Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là x, tần số của dấu hiệu ký hiệu là n
GV yêu cầu HS thực hiện?7
GV đưa lên bảng phụ phần đóng khung SGK-tr6
HS thực hiện?7
theo sự HD của GV
HS đọc chú ý SGK –tr7
là tần số.
?7
Các giá tri khác nhau là : 28 ; 30; 35;50
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là : 2 ;8;7;3
Chú ý:( SGK-T7)
 4. Củng cố: (5ph)
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
HS:Theo dõi đầu bài
GV:Gọi Hs lần lượt trả lời 
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3.
HD HS các bước tìm tần số như sau :
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy , viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn .
+ Tìm tấn số của từng số bắng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại 
( So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai )
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Học theo SGK kết hợp vở ghi
Làm bài tập 1,3,4(SGK-Tr8)
Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
Tiết sau luyện tập.
V Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:18/01/2008 Tiết 42 
Ngày giảng21/01/2008 
 Đ : luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Củng cố khắc sâu cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu 
 hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
*Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.Có kỹ năng thành thạo tìm giá
 trị của dấu hiệu cũng như tần số vàv phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần 
 tìm hiểu .
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác . phát triển tư duy lô gích .HS thấy được tầm 
 quan trọng của môn học áp dụng vào đ/s hàng ngày .
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ,phấn màu,thước thẳng
*HS: Bút dạ bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(5ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ?
 - Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lấy ví dụ minh họa
 -HS 3: Chữa bài tập 1(tr3- SBT)
 TL: Để có được bảng trên người đ iều tra phả i gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ ) của từng lớp để lấy số liệu .
b) Dấu hiệu : Số nữ HS trong một lớp .
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :14;15;16;17;18;19;20;24;25;28 với tần số tương ứng là :2;1;3;3;3;1;4;1;1;1.
 GV:Nhận xét củng cố đánh giá cho điểm
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(32ph)
- Giáo viên đưa bài tập 3 lên bảng phụ.
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm , sau 5 ph đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác so sánh kết quả ,nhận xét
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên bảng phụ
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài ,HS hoạt động cá nhân , 1 HS lên bảng trình bày . GV theo dõi và chữa.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 (tr3-SBT)
- Giáo viên thu bài của các nhóm . yêu cầu các nhóm khác nhận xét và chữa.
 GV:Nhận xét chốt lại cách làm
- Học sinh đọc đề bài 
HS hoạt động nhóm , sau 5 ph đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác so sánh kết quả ,nhận xét 
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày một phần .
- Học sinh đọc đề bài
- HS hoạt động cá nhân , 1 HS lên bảng trình bày 
- Cả lớp cùng làm so sánh kết quả , nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . sau 5ph đại diện nhóm trình bày .
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh lớp 7.
b) Đối với bảng 5 :
Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
Đối với bảng 6 
Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c) Đối với bảng 5 :
Các giá trị khác nhau là:
 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
Tần số lần lượt là : 2; 3; 8; 5 ; 2
Đối với bảng 6 
Các giá trị khác nhau là:
 8,7 ;9,0 ; 9,2 ; 9,3.
Tần số lần lượt là: 3 ;5 ; 7 ; 5.
Bài tập 4 (tr9-SGK)
Dấu hiệu
 Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thích.
Mầu xanh da trời có 3 bạn thích.
Mầu trắng có 4 bạn thích
Mầu vàng có 5 bạn thích.
Mầu tím nhạt có 3 bạn thích.
Mầu tím sẫm có 3 bạn thích.
Mầu xanh nước biển có 1 bạn thích.
Mầu xanh lá cây có 1 bạn thích
Mầu hồng có 4 bạn thích.
 4. Củng cố: 
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
Xem lại các bài tập đã chữa
Tiếp tục thu thập số liệu,lập bảng thống kê ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì môn Văn và môn Toán
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
 V/ Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn:20/01/2008 Tiết 43 
Ngày giảng24/01/2008 
 Đ2 : bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích 
 của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá
 trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
*Về kĩ năng : - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và 
 biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
 *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác . phát triển tư duy lô gích .HS thấy được tầm 
 quan trọng của môn học áp dụng vào đ/s hàng ngày .
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ,phấn màu,thước thẳng
*HS: Bút dạ bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(5ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Học sinh 1: 
 Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Đông Triều(đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
23
22
21
22
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.(6)
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.( Các giá trị khác nhau :21 ;22 ;23 
 Tần số tương ứng : 2 ;3 ;1) 
 GV:Nhận xét củng cố đánh giá cho điểm
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(10ph)
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 7.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
Hoạt động 3(10ph)
GV hướng dẫn HS chuyển bảng “Tần số”dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” . Chuyển dòng thành cột.
GV Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu ”thành bảng tần số ? -Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
HS quan sát bảng 7, làm theo sự hướng dẫn của GV
HS hoạt động nhóm 
Sau 3 ph đại diện nhóm trình bày . 
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
+Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
+Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS chuyển bảng “Tần số”dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” . Chuyển dòng thành cột.
HS : Giúp chúng ta quan sát , nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng , có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này 
1.Lập bảng ''tần số'' 
 ?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=
30
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
* Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: (SGK)
 4. Củng cố( 18’)
* Bài tập 5 (SGK): gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
* Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
* Bài tập 7 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân 
 Số các giá trị : 25
b) Bảng tần số : 
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm 
 Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
 Giá trị có tần số lớn nhất là 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào khoảng nào. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
 - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK .Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT. Tiết sau luyện tập 
V/ Rút kinh nghiệm :
.
Ngày soạn: ./01/2008 Tiết 44 
Ngày giảng ./01/2008 
 Đ : luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
*Về kĩ năng : Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định
 dấu hiệu.
 *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác . phát triển tư duy lô gích . 
 Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ,phấn màu,thước thẳng
*HS: Bút dạ bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(5ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
HS lên bảng làm bài tập 5(SBT- tr4) 
Có 26 buổi học trong tháng 
b)Dấu hiệu : Số HS nghỉ học trong mỗi buổi .
c) Bảng tần số :
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
n =26
 GV:Nhận xét củng cố đánh giá cho điểm
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(30ph)
Giáo viên đưa đề bài thông qua bảng phụ
Giáo viên thu bài của các nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV:nhận xét và chấm điểm cho một số nhóm
- Giáo viên đưa đề thông qua bảng phụ.
- Cả lớp làm bài
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. và lên bảng làm bài . GV kiểm tra bài của một số HS yếu .
Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 qua bảng phụ
GV: có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? 
?Bảng số liệu ban đầu này có bao nhiêu giá trị, các giá trị NTN. 
- Học sinh đọc đề bài
HS hoạt động nhóm , sau 5ph đại diện cácnhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lơp cùng làm so sánh kết quả , nhận xét .
- Học sinh đọc đề bài
HS : là bài toán ngược với bài toán lập bảng “tần số”
HS : có 30 giá trị
4 giá trị 110; 7 giá trị 115
9 giá trị 120 ; 8 giá trị 125
 2giá trị 130. 
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ đã bắn: 30 phát
 b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N=
30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh( phút)
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
TG (x)
3
4
5
6
7
8
9
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT-tr 4)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
 4. Củng cố: (5ph)
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
- GV chốt lại VĐ: Trong giờ luyện tập hôm nay các em đã biết :
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu , biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và rút ra nhận xét .
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu .
 5. Hướng dẫn học ở nhà(5ph)
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
-Chép Bài tập :
Bài tập 1: Để khảo sát kết quả học tập của lớp 7A người ta kiểm tra 10 HS của lớp . Điểm kiểm tra được ghi lại như sau : 4 ;4 ;5 ; 6 ; 6 ; 8 ; 8 ; 8 ; 10.
Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu .
Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo cột dọc 
Nêu nhận xét giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất 
V/ Rút kinh nghiệm :
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7(41-44).doc.doc