A. Mục tiêu : HS
- Nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ; Máy tính bỏ túi.
- HS : Máy tính bỏ túi.
Tuần 06 - Tiết 11 Ngày dạy: 12 /10/07 Đ8: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau A. Mục tiêu : HS - Nắm vững được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức vào thực tế. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ; Máy tính bỏ túi. - HS : Máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ rhức? Bài tập 70d(SBT tr.13). - Bài tập 73 SBT(tr.14). Có nhiều cách, chẳng hạn : II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS làm . ? Một cách tổng quát, từ có thể suy ra được không - GV hướng dẫn HS chứng minh. ? Nếu đặt a = ? b =? ? Tính theo k và rút ra kết luận. - GV giới thiệu tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. - GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng với dấu +, trong các tỉ số. - HS làm bài 54 SGK. - GV thông báo : khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5. - HS làm . ( Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z) - HS làm bài tập 57 SGK 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Từ đó ta có: Từ (1), (2), (3) ta có: Mở rộng ta có: Ví dụ: 2. Chú ý. Khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 (a : b : c = 2 : 3 : 5) Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z; Ta có: III. Củng cố (7ph) - Bài 54: - Bài 57: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là a, b, c. Ta có: IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 55, 56, 58, 59, 60 (SGK-Trang 30, 31). - HS khá làm các bài tập 74, 75, 76(SBT-Trang 14). Bài tập 55: Bài tập 56: Gọi hai cạnh hình chữ nhật là x và y ta có : Tuần 06 - Tiết 12 Ngày dạy: /10/07 Luyện tập A. Mục tiêu : HS - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn kĩ năng tìm x trong tỉ lệ thức ; giải bài toán về chia tỉ lệ. - Rèn tư duy sáng tạo và chính xác trong tính toán B. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 50 (SGK-Trang 27), máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? - Bài tập 55 SGK. II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Gọi số cây mà lớp 7A và 7B trồng được là x và y, ta sẽ lập được các đẳng thức nào. ? Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như thế nào để có thể tính được x và y. - HS lên bảng trình bày lời giải. ? Xác định trung tỉ, ngoại tỉ. ? Ta có đẳng thức tích nào ? Tính x để từ đó tìm x - GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải ? Từ hai tỉ lệ thức trên, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính x, y, z. - GV hướng dẫn HS đặt , sau đó tính x, y theo k. ? Tính k. ? Tính x, y ứng với các giá trị k tìm được. Bài tập 58 (SGK-Trang 30). Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x, y. Ta có: Bài tập 60 (SGK-Trang 31). Tìm x trong các tỉ lệ thức: Bài tập 61 (SGK-Trang 31). Ta có: x = 16, y = 24, z = 30. Bài tập 62 (SGK-Trang 31). Đặt x.y = 2k.5k = 10k2 = 10 k = 1 Với k = 1 x = 2, y = 5. k = 1 x = 2, y = 5. III. Củng cố (3 phút.) - Cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán về chia tỉ lệ IV. Hướng dẫn học ở nhà(4ph) - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 63, 64 (SGK-Trang 28). Bài 63 : Bài 64 :
Tài liệu đính kèm: