Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ (Tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ (Tiếp)

I/ Mục tiêu :

- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.

- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ.

II/ Phương tiện dạy học :

- GV : SGK, trục số .

- HS : SGK, dụng cụ học tập.

 

doc 99 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : I	 Ngày soạn :
 Tiết : 1	 Ngày dạy : 
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC
Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.
- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ. 
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK, trục số .
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho ví dụ phân số ? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau ?
Hoạt động 2 :
 Giới thiệu bài mới :
Gv giới thiệu tổng quát về nội dung chính của chương I.
Giới thiệu nội dung của bài 1.
Hoạt động 3 : Số hữu tỷ :
Viết các số sau dưới dạng phân số : 2 ; -2 ; -0,5 ; ?
Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỷ thông qua các ví dụ vừa nêu.
Hoạt động 4 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số :
Vẽ trục số ?
Biểu diễn các số sau trên trục số : -1 ; 2; 1; -2 ?
Dự đoán xem số 0,5 được biểu diễn trên trục số ở vị trí nào ?
Giải thích ?
Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn.
Biễu diễn các số sau trên trục số : 
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra và đánh giá kết quả.
Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm.
Hoạt động 5 : So sánh hai số hữu tỷ :
Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y,ta có : hoặc x = y , hoặc x y.
Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh ?
Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh.
Nêu ví dụ b?
Nêu ví dụ c ?
Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đã cho với số 0?
GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm.
Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỷ.
Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm : 
Hoạt động 6 : Củng cố :
Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/ 7.
Hs nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số :
Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số .
Hs nêu dự đoán của mình.
Sau đó giải thích tại sao mình dự đoán như vậy.
Các nhóm thực hiện biểu diễn các số đã cho trên trục số .
Hs viết được : -0,4 = .
Quy 
=> kq.
Thực hiện ví dụ b.
Hs nêu nhận xét:
Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0.
Hs xác định các số hữu tỷ âm.
Gv kiểm tra kết quả và sửa sai nếu có.
I/ Số hữu tỷ :
 Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b # 0.
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q.
II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số :
VD : Biểu diễn các số sau trên trục số : 0,5 ; 
III/ So sánh hai số hữu tỷ :
VD : So sánh hai số hữu tỷ sau 
a/ -0,4 và 
Ta có : 
b/ 
Ta có :
Nhận xét :
1/ Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
2/ Số hữu tỷ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương.
 Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm.
 Số 0 không là số hữu tỷ âm, cũng không là số hữu tỷ dương.
 IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải các bài tập 4 ; 5 / 8 và 3 ; 4; 8 SBT.
Hướng dẫn : bài tập 8 SBT:dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải.
Rút kinh nghiệm:.
 .
 .
 	 	 Ngày soạn : 
	Ngày dạy:
Bài 2: CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỶ.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
- Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV : SGK, 
- HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
So sánh :
Viết hai số hữu tỷ âm ?
Hoạt động 2 :
 Giới thiệu bài mới:
Tính :
Ta thấy , mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số .
Hoạt động 3 :
Cộng ,trừ hai số hữu tỷ:
Qua ví dụ trên , hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với 
Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương .
Ví dụ : tính 
Gv nêu ví dụ , yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đã ghi ?
Làm bài tâp ?1
Hoạt động 4:
Quy tắc chuyển vế :
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6 ?
Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự .
Gv giới thiệu quy tắc .
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát ?
Nêu ví dụ ?
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế ?
Làm bài tập ?2.
Gv kiểm tra kết quả.
Giới thiệu phần chú ý :
Trong Q,ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z.
Hoạt động 5 : Củng cố 
Làm bài tập áp dụng 6 ; 9 /10.
Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.
So sánh được : 
Viết được hai số hữu tỷ âm.
Hs thực hiện phép tính :
Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 .
Hs phải viết được :
Hs thực hiện giải các ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa.
Làm bài tập ?1.
Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tâp số Z.
Viết công thức tổng quát.
Thực hiện ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở.
Giải bài tập ?2.
I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ :
Với 
(a,b Ỵ Z , m > 0) , ta có :
VD : 
II/ Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z Ỵ Q:
 x + y = z => x = z – y
VD : Tìm x biết :?
Ta có : 
=> 
Chú ý : xem sách .
IV/ BTVN : Giải bài tập 7; 8; 10 / 10.
Hướng dẫn : Bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải bài tập 10.
Rút kinh nghiệm:.
 .
	 	 	Ngày soạn : 
Tiết : 3	Ngày dạy : 
Bài 3 : NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .
- Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: Bài soạn , bảng vẽ ô số ở hình 12.
- HS : SGK, thuộc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, biết nhân hai phân số.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ ? Tính :
Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
Tìm x biết : 
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
I/ Nhân hai số hữu tỷ :
Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số .
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số ?
 Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ ?
Aùp dụng tính 
II/ Chia hai số hữu tỷ :
Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo ? Tìm nghịch đảo của của2 ?
Viết công thức chia hai phân số ? 
Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số.
Gv nêu ví dụ , yêu cầu Hs tính?
Chú ý :
Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như :
Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết :
, và đây chính là tỷ số của hai số 0,12 và 3,4.Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4.
Viết tỷ số của hai số và 1,2 dưới dạng phân số ?
Hoạt động 3: Củng cố :
Làm bài tập 11 .14; 13.
Bài 14:
Gv chuẩn bị bảng các ô số .
Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống.
Hs viết công thức .Tính được :
Tìm được .
Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số :” tích của hai phân số là một phân số có tử là tích các tử, mẫu là tích các mẫu”
CT : 
Hs thực hiện phép tính.Gv kiểm tra kết quả.
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là 
Hs viết công thức chia hai phân số .
Hs tính bằng cách áp dụng công thức x : y .
Gv kiểm tra kết quả.
Hs áp dụng quy tắc chia phân số đưa tỷ số của ¾ và 1,2 về dạng phân số .
I/ Nhân hai số hữu tỷ:
Với : , ta có :
VD : 
II/ Chia hai số hữu tỷ :
Với : , ta có :
VD : 
Chú ý :
Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y.
 KH : hay x : y.
VD : Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là hay 1,2 : 2,18.
 Tỷ số của và -1, 2 là ø hay :(-1,2)
IV/ BTVN : Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13.
Hướng dẫn bài 16: ta có nhận xét :a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a :c + b : c = (a+b) : c .
 b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng , do đó áp dụng công thức : 
a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích.
Rút kinh nghiệm:.
 .
Tiết : 4 	Ngày soạn : 
	Ngày dạy : 
Bài 4 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ
CỘNG, TRỪ, NHÂN , CHIA SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.hiểu được với mọi xỴQ, thì ơxơ³ 0, ơxơ=ơ-xơvà ơxơ³ x.
- Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số thập phân.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: Bài soạn .
- HS: SGk, biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tỷ số của hai số ?
Tìm tỷ số của hai số 0,75 và ?
Tính :
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Tìm giá trị tuyệt đối của :2 ; -3; 0 ? của 
Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung bài mới .
Hoạt động 3:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ :
Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tương tự cho định  ... ố x, y xuất hiện mấy lần?
- Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn.
-Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa” đơn thức thu gọn” trong SGK.
-Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn?
- Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK.
-Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ?
-Tổng 2 số mũ ?
-Đó chính là bậc của đơn thức.
-Bậc của đơn thức trong VD 1 là?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “nhân hai đơn thức A=32163 và B=35167 và làm bài tập ?3”
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài tập 13/32 (SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK)
-Chuẩn bị “Đơn thức đồng dạng”
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS phát biểu ĐN đơn thức đồng dạng.
-HS làm bài tập trên.
- Các buớc tính giá trị của biểu thức:
+Thay giá trị của biến số vào biểu thức
+Thực hiên phép tính
+Kết luận
- HS lên bảng làm ?1
-9,x là đơn thức
-Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
- Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz,
- HS làm bài tập 1/32 (SGK)
-Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần.
-Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
-4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn
-Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến.
-HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a.
-Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3.
-Bậc đơn thức là 3,1
- HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức.
-Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-HS làm bài tập 13/32(SGK)
I.Đơn thức:
-Định nghĩa: ( Bảng phụ)
-Ví dụ:
 9, x, 2xy4 là những đơn thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
-Bài tập 10/32(GK):
 -5/9x2y, -5 là đơn thức.
II. Đơn thức thu gọn:
-Định nghĩa: ( Bảng phụ)
-Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn.
-Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn.
Chú ý: ( Bảng phụ)
- Bài 12b/32( SGK):
a) 2,5 là hệ số
 x2y là phần biến
b) 0,25 là hệ số
 x2y2 là phần biến
II. Bậc của một đơn thức:
-Đơn thức 4xy2 có bậc là 3.
-Định nghĩa: ( Bảng phụ)
* Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
-Số 0 được coi là số không có bậc.
IV. Nhân hai đơn thức:
A=32.163, B=35 .167
A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610
C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2)
 =2x4y2
* Chú ý: ( Bảng phụ)
Bài tập 13/32(SGK):
a) (-1/3x2y).(2xy3)=(-2/3)x3y4
 bậc của đơn thức là 7
b) (1/4x3y).(-2x3y5)=-1/2x6y6
 Bậc của đơn thức là 12
IV/ BTVN : - Làm bài tập 15, 16 SGK
Rút kinh nghiệm:.
 .
Tiết : 54	Ngày soạn : 
	 	Ngày dạy 
Bài : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I/ Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo.
- Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK, phấn, bảng
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Đơn thức là gì? 
- Cho VD
- Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau -> Bài mới
Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng 
- Cho các biểu thức đại số : 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7
- Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao?
- Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên.
-> K/n đơn thức đồng dạng.
- Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng
- 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không?
- Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz.
- Gọi HS đọc ?2 , 1 HS lên bảng làm.
- Giải thích và nhận xét
Hoạt động 3: Cộng trừ đơn thức đồng dạng
- Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào?
- Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Phát biểu quy tắc.
- Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào?
- Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Phát biểu quy tắc.
- HS lấy thêm VD
- HS làm ?3
- Giải thích, nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS phát biểu ĐN đơn thức đồng dạng.
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các biến.
VD: 4xy; 2x2y
- Đơn thức 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; 
vì biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến.
- Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau.
- Không vì 0.x2y4= 0
xyz,; 7xyz; 1/2xyz
7x2 + 3x2 = 10x2
- Cộng hệ số, giữ nguyên biến
7x2 - 3x2 = 4x2
- Trừ hệ số, giữ nguyên biến
8x – x = 7x
- HS trả lời và làm BT
Bài 4:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 
I. Đơn thức đồng dạng
1. Định nghĩa
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
2. Ví dụ:
a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4;
b./ 7x2y; 4/3 x2y
?2 Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau.
II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng
1. Công đơn thức:
a./ Quy tắc:
Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến.
b./ VD:
7x2 + 3x2 = 10x2
5xy + 7xy = 12xy
2. Trừ đơn thức:
a./ Quy tắc:
Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến.
b./ VD:
7x2 - 3x2 = 10x2
3x2yz - x2yz = x2yz
8x – x = 7x
IV/ BTVN : - Làm bài tập 15, 16 SGK
Rút kinh nghiệm:.
 .
 	 	Ngày soạn 
Tiết : 55	Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Tích cực, làm bài cẩn thận, chính xác.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK, phấn, bảng phụ
- HS : SGK, dụng cụ học tập. 
III/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giá trị biểu thức đại số.
Cho biểu thức đại số:
- Mời 2 học sinh lên bảng tính
- Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số.
- Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập.
- Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh
Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng
- Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
- Mời học sinh lên bảng giải , các học sinh còn lại làm vào vở
- Mời một học sinh nhắc lại định nghĩa đơn thức đồng dạng
- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.
Hoạt động 3: Tính tổng các đơn thức đồng dạng 
- Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
- Mời học sinh lên bảng giải 
- Mời các học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.
- Mời học sinh nhắc lại qui cộng đơn thức đồng dạng
Hoạt động 4: Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức.
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? - Qui tắc nhân hai đơn thức ?
- Dùng bảng phụ
- Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn chưa ?
- Mời học sinh lên bảng thu gọn đơn thức
- Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với nhau.
- Nhận xét
Hoạt động 5: Tính tổng đại số
- Trên biểu thức thứ nhất có đơn thức nào đồng dạng không?
- Vậy ta có thể tính được biểu thức đại số này không?
- Mời học sinh lên bảng giải
- Mời học sinh nhận xét
- Tương tự với biểu thức thứ hai
Hoạt động 6: Dặn dò
I 1./ Cho 10 đơn thức
2./ Xếp các nhóm đơn thức đồng dạng.
3./ Tính tổng đơn thức đồng dạng.
II 1./ Cho 10 đơn thức chưa ở dạng đơn thức thu gọn.
2./ Thu gọn các đơn thức trên
3./ Nhân 5 cặp đơn thức.
- Học sinh lên bảng giải
- Các học sinh khác làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng giải
Các học sinh còn lại làm vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng
- Nhận xét , bổ sung nếu có.
- Học sinh lên bảng giải
- Làm vào vở
- Nhận xét bổ sung nếu có.
- Muốn cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Chưa
- Lên bảng giải
- Nhận xét bổ sung nếu có
- Học sinh lên bảng giải
- Các học sinh khác làm vào vở
- Nhận xét, bổ sung nếu có
3x2 , 5x2 đồng dạng
7xy,11xy:đồng dạng
Có
Học sinh giải
Nhận xét, bổ sung nếu có.
1.Tính giá trị biểu thức đại số: 
tại x=1 và x=-1 cho x2 - 5x
+ Thay x=1 vào biểu thức	đại số x2-5x ta được : 12 - 5.1= - 4
Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x=1
+ Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: 
(-1)2 – 5 (-1) = 1 + 5 = 6
Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại x = - 1
2.Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
a)3x2y; -4x2y; 6x2y
b)-7xy; - ½ xy; 10xy
c)12xyz; 8xyz; -5xyz
3.Tính tổng các đơn thức đồng dạng:
a)3x2y + (-4)x2y + 6x2y 
= [ 3 + (-4) + 6 ] x2y = 5x2y
b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy
= [(-7) + (-1/2) + 10].xy
=5/2 xy
c)12xyz + 8xyz +(-5)xyz 
=[12 + 8 + (-5)].xyz = 15xyz
Thu gọn:
a./ xy2x = x2y
b./ 7xy2x2y4 = 7x3y6
c./ -8x5yy7x = - 8x6y8
d./ -3xy2zyz3x = - 3x2y3z4
Nhân
a./ -x2y . 7x3y6 = -7x5y7
b./ - 8x6y8 . (- 3)x2y3z4
= 24 x8y11z4
5./ Tính tổng đại số
a./ 3x2 + 7xy – 11xy + 5x2
= 3x2+ 5x2+ 7xy – 11xy
= 8x2- 4xy
b./ 4x2yz3 – 3xy2 + ½ x2yz3 +5xy2 = 9/2 x2yz3 + 2xy2
IV/ BTVN : Giải các bài tập còn lại ở SGK.
 Chuẩn bị cho bài ôn tập thi HKI.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 7(31).doc